逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con sẽ nói: “Sao ta coi khinh sự khuyên răn! Và xem thường sự sửa phạt!
- 新标点和合本 - 说:“我怎么恨恶训诲, 心中藐视责备,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 说:“我为何恨恶管教, 心里轻看责备呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 说:“我为何恨恶管教, 心里轻看责备呢?
- 当代译本 - 说:“我为何厌恶教诲, 心里藐视责备!
- 圣经新译本 - 说:“我为什么恨恶管教, 我的心为什么轻视责备,
- 中文标准译本 - 说:“我怎么就恨恶了管教呢? 我的心怎么就藐视了责备呢?
- 现代标点和合本 - 说:“我怎么恨恶训诲, 心中藐视责备,
- 和合本(拼音版) - 说:“我怎么恨恶训诲, 心中藐视责备,
- New International Version - You will say, “How I hated discipline! How my heart spurned correction!
- New International Reader's Version - You will say, “How I hated to take advice! How my heart refused to be corrected!
- English Standard Version - and you say, “How I hated discipline, and my heart despised reproof!
- New Living Translation - You will say, “How I hated discipline! If only I had not ignored all the warnings!
- Christian Standard Bible - and you will say, “How I hated discipline, and how my heart despised correction.
- New American Standard Bible - And you say, “How I hated instruction! And my heart disdainfully rejected rebuke!
- New King James Version - And say: “How I have hated instruction, And my heart despised correction!
- Amplified Bible - And you say, “How I hated instruction and discipline, And my heart despised correction and reproof!
- American Standard Version - And say, How have I hated instruction, And my heart despised reproof;
- King James Version - And say, How have I hated instruction, and my heart despised reproof;
- New English Translation - And you will say, “How I hated discipline! My heart spurned reproof!
- World English Bible - and say, “How I have hated instruction, and my heart despised reproof;
- 新標點和合本 - 說:我怎麼恨惡訓誨, 心中藐視責備,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 說:「我為何恨惡管教, 心裏輕看責備呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 說:「我為何恨惡管教, 心裏輕看責備呢?
- 當代譯本 - 說:「我為何厭惡教誨, 心裡藐視責備!
- 聖經新譯本 - 說:“我為甚麼恨惡管教, 我的心為甚麼輕視責備,
- 呂振中譯本 - 說:『唉!我怎樣恨惡管教, 我的心怎樣藐視勸責,
- 中文標準譯本 - 說:「我怎麼就恨惡了管教呢? 我的心怎麼就藐視了責備呢?
- 現代標點和合本 - 說:「我怎麼恨惡訓誨, 心中藐視責備,
- 文理和合譯本 - 乃曰、我何恨惡訓誨、心輕斥責、
- 文理委辦譯本 - 曰、我不受教、藐視箴規、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、哀哉、我厭棄訓誨、心中藐視督責、
- Nueva Versión Internacional - Y dirás: «¡Cómo pude aborrecer la corrección! ¡Cómo pudo mi corazón despreciar la disciplina!
- 현대인의 성경 - “내가 왜 훈계를 싫어하며 어째서 내 마음이 꾸지람을 가볍게 여겼는가?
- Новый Русский Перевод - Будешь говорить: «Как ненавидел я наставление! Как сердце мое презирало упрек!
- Восточный перевод - Будешь говорить: «Зачем я ненавидел наставление? Почему моё сердце презирало упрёк?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Будешь говорить: «Зачем я ненавидел наставление? Почему моё сердце презирало упрёк?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Будешь говорить: «Зачем я ненавидел наставление? Почему моё сердце презирало упрёк?
- La Bible du Semeur 2015 - et que tu dises : « Comment donc ai-je pu haïr l’éducation ? Pourquoi ai-je dédaigné les avertissements ?
- リビングバイブル - あとで悔やんでも、どうにもなりません。 「ああ、言われたとおりにしていたらよかった。 一時の欲望に負けなければ、 こんなことにならなかっただろうに。
- Nova Versão Internacional - Você dirá: “Como odiei a disciplina! Como o meu coração rejeitou a repreensão!
- Hoffnung für alle - »Hätte ich doch die Warnungen ernst genommen! Warum habe ich mich nur gegen jede Ermahnung gewehrt?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าจะกล่าวว่า “เราเคยเกลียดการตีสั่งสอนยิ่งนัก! และไม่แยแสคำตักเตือน!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเจ้าจะพูดว่า “ข้าเคยเกลียดระเบียบวินัยมามากแค่ไหน และใจของข้าไม่ยอมรับคำเตือน
交叉引用
- Châm Ngôn 6:23 - Vì sự khuyên dạy là ngọn đèn, khuôn phép là ánh sáng; Quở trách khuyên dạy là vạch đường sống cho con.
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 1:30 - Họ không muốn nghe ta khuyên dạy và khinh bỉ mọi lời quở trách.
- Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
- Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
- Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Xa-cha-ri 7:14 - Họ bị Ta rải ra khắp các nước xa lạ như bị gió lốc cuốn đi. Đất họ thành ra hoang vu, không một bóng người. Đất lành này trở nên một vùng quạnh hiu.”
- 2 Sử Ký 24:20 - Thần Linh Đức Chúa Trời cảm động Xa-cha-ri, con Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa. Ông đứng trước toàn dân và tuyên bố: “Đây là điều Đức Chúa Trời cảnh cáo: Tại sao các ngươi phạm các điều răn của Ngài? Các ngươi không thể nào thịnh đạt được. Các ngươi chối bỏ Chúa, bây giờ Ngài từ bỏ các ngươi.”
- 2 Sử Ký 24:21 - Rồi các lãnh đạo mưu hại ông, và khi được lệnh Vua Giô-ách, họ lấy đá ném ông chết ngay trong sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 24:22 - Như thế, Vua Giô-ách trả ơn Giê-hô-gia-đa cho những việc ông làm bằng cách giết con ông. Lúc sắp chết, Xa-cha-ri nói: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám và báo ứng cho!”
- 2 Sử Ký 25:16 - Vua ngắt lời: “Ta có bảo ngươi làm quân sư cho ta đâu? Im đi, đừng buộc ta phải giết ngươi!” Tiên tri im, nhưng rồi nói: “Tôi biết Đức Chúa Trời quyết định diệt vua vì vua đã phạm tội ấy, và lại không chịu nghe lời tôi.”
- Xuất Ai Cập 2:13 - Ngày hôm sau, ông lại ra thăm. Lần này Môi-se thấy hai người Hê-bơ-rơ đánh nhau. Ông nói với người có lỗi: “Đã là anh em, sao còn đánh nhau?”
- Xuất Ai Cập 2:14 - Người đó hỏi vặn: “Anh là người cai trị, xét xử chúng tôi đấy à? Anh muốn giết tôi như anh giết người Ai Cập hôm qua sao?” Môi-se biết việc đã lộ, nên lo sợ lắm.
- Sáng Thế Ký 19:9 - Bọn chúng nói: “Lui ra! Tên này đến đây kiều ngụ mà nay dám giở giọng quan tòa! Ta phải xử tội mày nặng hơn hai người kia!” Chúng xông lên ép Lót vào cửa và làm cửa gần bật tung.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
- Thi Thiên 73:22 - Con trở nên ngu si, dốt nát— như thú hoang trước thánh nhan.
- Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
- Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
- 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
- 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
- Giê-rê-mi 44:4 - Dù vậy, Ta đã liên tục sai các đầy tớ Ta, tức các tiên tri, đến kêu gọi các ngươi rằng: ‘Đừng làm những việc ghê tởm này vì đó là điều Ta gớm ghét.’
- Châm Ngôn 13:18 - Khước từ kỷ luật gây ra bần cùng nhục nhã; ai đón nhận khiển trách sẽ thấy ngày quang vinh.
- Thi Thiên 50:17 - Ngươi vốn ghét thi hành mệnh lệnh, bỏ sau lưng các huấn thị Ta.
- Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
- Châm Ngôn 1:25 - Không ai để ý lời ta khuyên răn hay chịu nghe lời ta quở trách.
- Châm Ngôn 15:5 - Con cãi lời cha là con ngu dại; con nghe sửa dạy mới là con ngoan.
- Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
- Châm Ngôn 12:1 - Ai yêu kỷ luật yêu tri thức; ai ghét sửa dạy là người ngây ngô.