Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
101:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mắt con sẽ không nhìn vào những cảnh hèn hạ, xấu xa. Lòng con ghê tởm sự gian tà; con sẽ không dính dấp vào điều ác.
  • 新标点和合本 - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 当代译本 - 我要弃绝恶事, 我憎恶背弃上帝者的行为, 不沾染他们的恶行。
  • 圣经新译本 - 邪恶的事,我都不摆在眼前; 离开正路的人所作的事,我都恨恶, 决不容这些沾染我。
  • 中文标准译本 - 卑劣的事,我不摆在眼前; 背道者所做的, 我都恨恶,不容它沾我身。
  • 现代标点和合本 - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 和合本(拼音版) - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆人所作的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • New International Version - I will not look with approval on anything that is vile. I hate what faithless people do; I will have no part in it.
  • New International Reader's Version - I won’t look at anything that is evil and call it good. I hate the acts of people who aren’t faithful to you. I won’t have anything to do with those things.
  • English Standard Version - I will not set before my eyes anything that is worthless. I hate the work of those who fall away; it shall not cling to me.
  • New Living Translation - I will refuse to look at anything vile and vulgar. I hate all who deal crookedly; I will have nothing to do with them.
  • Christian Standard Bible - I will not let anything worthless guide me. I hate the practice of transgression; it will not cling to me.
  • New American Standard Bible - I will set no worthless thing before my eyes; I hate the work of those who fall away; It shall not cling to me.
  • New King James Version - I will set nothing wicked before my eyes; I hate the work of those who fall away; It shall not cling to me.
  • Amplified Bible - I will set no worthless or wicked thing before my eyes. I hate the practice of those who fall away [from the right path]; It will not grasp hold of me.
  • American Standard Version - I will set no base thing before mine eyes: I hate the work of them that turn aside; It shall not cleave unto me.
  • King James Version - I will set no wicked thing before mine eyes: I hate the work of them that turn aside; it shall not cleave to me.
  • New English Translation - I will not even consider doing what is dishonest. I hate doing evil; I will have no part of it.
  • World English Bible - I will set no vile thing before my eyes. I hate the deeds of faithless men. They will not cling to me.
  • 新標點和合本 - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 當代譯本 - 我要棄絕惡事, 我憎惡背棄上帝者的行為, 不沾染他們的惡行。
  • 聖經新譯本 - 邪惡的事,我都不擺在眼前; 離開正路的人所作的事,我都恨惡, 決不容這些沾染我。
  • 呂振中譯本 - 卑鄙的事我都不擺在我眼前; 背離退落的行為、我都恨惡, 它決不會沾貼着我。
  • 中文標準譯本 - 卑劣的事,我不擺在眼前; 背道者所做的, 我都恨惡,不容它沾我身。
  • 現代標點和合本 - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 文理和合譯本 - 卑陋之事、我不寓目、偏僻之行、我所深惡、不沾我躬兮、
  • 文理委辦譯本 - 我非禮不視、深惡邪僻、雖片刻不敢從兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邪僻之事、不容在我目前、叛逆之事、我最恨惡、不容沾染我身、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蕩滌邪與淫。痛絕虛偽習。
  • Nueva Versión Internacional - No me pondré como meta nada en que haya perversidad. Las acciones de gente desleal las aborrezco; no tendrán nada que ver conmigo.
  • 현대인의 성경 - 더러운 것을 내 눈 앞에 두지 않겠습니다. 내가 하나님을 저버린 사람들의 소행을 미워하고 그들을 상대하지 않겠습니다.
  • Новый Русский Перевод - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби, приклони ухо Твое ко мне, когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • Восточный перевод - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби. Услышь меня; когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби. Услышь меня; когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби. Услышь меня; когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • La Bible du Semeur 2015 - je ne mettrai ╵rien de mauvais ╵devant mes yeux. Je hais l’acte tordu, il n’aura sur moi pas de prise.
  • リビングバイブル - 卑しいものを退け、あらゆる不正を憎んで、 それにかかわることがないように助けください。
  • Nova Versão Internacional - Repudiarei todo mal. Odeio a conduta dos infiéis; jamais me dominará!
  • Hoffnung für alle - Auf gottlose Vorhaben lasse ich mich niemals ein. Ich hasse es, wenn Menschen deine Gebote missachten. Mir selbst soll das niemand nachsagen können!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์จะไม่เห็นดีเห็นงาม กับสิ่งชั่วช้าเลวทรามใดๆ ข้าพระองค์เกลียดชังการกระทำของคนปลิ้นปล้อนตลบตะแลง และไม่ข้องเกี่ยวในกิจการเหล่านั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​จะ​ไม่​ข้องแวะ​กับ​สิ่ง​เลว​ใดๆ ข้าพเจ้า​เกลียด​การ​กระทำ​ความ​ชั่ว​ของ​คน และ​ข้าพเจ้า​ไม่​มี​ส่วน​เกี่ยวข้อง​ด้วย
交叉引用
  • Ô-sê 7:6 - Thâm tâm chúng như lò lửa đầy ắp những âm mưu hại người. Người nướng bánh ngủ suốt đêm, đến sáng ngày lại bốc cháy phừng phừng.
  • Ô-sê 7:7 - Tất cả đều cháy hừng hực như lò lửa, đốt thiêu các lãnh đạo của mình. Chúng giết hết vua này đến vua khác, nhưng không một ai cầu cứu với Ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:17 - Không ai được lấy một vật gì trong thành ấy, như thế Ngài mới thương tình, làm ơn cho anh em được gia tăng dân số, như Ngài đã hứa với các tổ tiên.
  • Thi Thiên 39:1 - Tôi tự nhủ: “Tôi sẽ cố giữ gìn nếp sống, giữ cho miệng lưỡi không sai phạm, và khi người ác xuất hiện, tôi bịt chặt miệng như phải ngậm tăm.”
  • Thi Thiên 26:4 - Con không hòa mình với người dối trá, cũng chẳng kết giao cùng bọn đạo đức giả.
  • Thi Thiên 26:5 - Con thù ghét phường ác nhân, cũng chẳng giao du với người tội lỗi.
  • Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
  • Y-sai 33:15 - Những ai sống ngay thẳng và công bằng, những ai từ chối các lợi lộc gian tà những ai tránh xa của hối lộ, những ai bịt tai không nghe chuyện đổ máu, những ai nhắm mắt không nhìn việc sai trái—
  • 1 Các Vua 21:2 - Một hôm, A-háp đề nghị với Na-bốt: “Nhường cho ta vườn nho ấy để ta làm vườn rau đi, vì nó ở ngay bên cung ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ trả tiền cho.”
  • 1 Các Vua 21:3 - Na-bốt đáp: “Luật Chúa Hằng Hữu cấm tôi nhường cho vua di sản của cha ông để lại.”
  • 1 Các Vua 21:4 - A-háp về cung, lòng phiền giận lắm vì lời Na-bốt người Gít-rê-ên đã nói với vua. Vua nằm quay mặt vào tường và không chịu ăn.
  • 1 Các Vua 21:5 - Hoàng hậu Giê-sa-bên vào và hỏi A-háp: “Tại sao vua buồn phiền và không chịu ăn?”
  • 1 Các Vua 21:6 - A-háp đáp: “Vì ta có bảo Na-bốt bán hoặc đổi vườn nho cho ta, nhưng nó không chịu!”
  • 1 Các Vua 21:7 - Giê-sa-bên hỏi: “Không phải vua đang cầm quyền cả nước Ít-ra-ên sao? Dậy, ăn uống và vui vẻ lên! Tôi sẽ hiến cho vua vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”
  • 1 Các Vua 21:8 - Giê-sa-bên nhân danh vua Ít-ra-ên viết một bức thư, rồi lấy con dấu của A-háp đóng lên, gửi cho chính quyền thành Ghít-rê-ên, nơi Na-bốt đang cư ngụ.
  • 1 Các Vua 21:9 - Trong thư bà bảo họ: “Truyền cho dân trong thành dự lễ kiêng ăn, cầu nguyện, và đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • 1 Các Vua 21:11 - Các trưởng lão và nhà cầm quyền ở Ghít-rê-ên thi hành lệnh Giê-sa-bên.
  • 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
  • 1 Các Vua 21:15 - Được tin Na-bốt đã chết, Giê-sa-bên nói với A-háp: “Vườn nho của Na-bốt của Gít-rê-ên mà vua vẫn mong muốn, nay đã thuộc về vua, vì Na-bốt đã chết rồi. Dậy, đi chiếm vườn nó đi.”
  • 1 Các Vua 21:16 - A-háp liền ngồi dậy, đi xuống chiếm vườn nho của Na-bốt.
  • 1 Các Vua 21:17 - Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li, người Tích-bê:
  • 1 Các Vua 21:18 - “Con đi Sa-ma-ri gặp A-háp, vua Ít-ra-ên, hiện đang ở trong vườn nho mà nó vừa chiếm đoạt của Na-bốt,
  • 1 Các Vua 21:19 - và bảo A-háp: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Vì ngươi đã giết người lại còn cướp của, nên chó sẽ liếm máu ngươi tại chính nơi chúng đã liếm máu Na-bốt!’”
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 21:21 - Ngài sẽ giáng tai họa trên vua, quét sạch dòng họ vua, không chừa cho vua một người đàn ông sống sót trong Ít-ra-ên, dù là con trai của người nô lệ trong nhà vua.
  • 1 Các Vua 21:22 - Vì vua đã làm cho Chúa giận và xúi cho người Ít-ra-ên phạm tội, Chúa sẽ làm cho gia đình vua giống như gia đình của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, và gia đình Ba-ê-sa, con A-hi-gia.
  • 1 Các Vua 21:23 - Về phần Gít-rê-ên, Chúa Hằng Hữu báo trước rằng: ‘Chó sẽ cắn xé thây Giê-sa-bên trong thành Ghít-rê-ên.’
  • 1 Các Vua 21:24 - Trong dòng họ A-háp, ai chết trong thành sẽ bị chó xé xác, ai chết ngoài đồng, bị chim rỉa thây.”
  • 1 Các Vua 21:25 - (Không ai dám làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như A-háp, vì bị vợ là Giê-sa-bên xúi giục.
  • 1 Các Vua 21:26 - Việc ác đáng tởm của A-háp là thờ thần tượng giống như người A-mô-rít, dân đã bị Chúa đuổi khỏi xứ, lấy đất cho Ít-ra-ên.)
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • 1 Các Vua 21:28 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li:
  • 1 Các Vua 21:29 - “Con có thấy A-háp tỏ vẻ hạ mình trước mặt Ta không? Vì thế, Ta không giáng họa trong đời nó; nhưng đến đời con nó, Ta sẽ tiêu diệt dòng họ này.”
  • Thi Thiên 18:20 - Chúa Hằng Hữu đối đãi với con theo đức công chính, thưởng cho con vì tay con trong sạch.
  • Thi Thiên 18:21 - Con tuân hành hết cả điều răn, không dám phạm tội, từ bỏ Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 18:22 - Luật lệ Chúa hằng ở trước mặt con, mệnh lệnh Ngài con không sơ suất.
  • Thi Thiên 18:23 - Trước mặt Đức Chúa Trời, con chẳng gì đáng trách; con đã giữ con khỏi tội lỗi trong đời.
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
  • Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
  • Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
  • Thi Thiên 125:5 - Còn người đi theo đường cong queo, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin phạt họ chung với những ai làm điều ác. Nguyện cầu thanh bình cho Ít-ra-ên!
  • Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
  • Thi Thiên 97:10 - Ai kính yêu Chúa Hằng Hữu, ghét gian tà! Chúa bảo toàn sinh mạng người thánh của Ngài, và giải thoát họ khỏi tay bọn hung bạo.
  • 2 Phi-e-rơ 2:21 - Chẳng thà đừng biết gì về sự công chính, còn hơn là biết, rồi sau đó lại từ bỏ những điều răn thánh đã truyền cho mình.
  • Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
  • Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
  • Xuất Ai Cập 32:8 - Họ đã vội rời bỏ đường lối Ta dạy bảo, đúc một tượng bò con, thờ lạy và dâng tế lễ cho nó, mà nói: ‘Ít-ra-ên ơi! Đây là vị thần đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.’”
  • Thi Thiên 14:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên băng hoại. Chẳng ai trong số chúng làm điều thiện lành, dù một người cũng không.
  • Thi Thiên 119:113 - Những người hai lòng thật đáng ghét, riêng con yêu mến luật lệ Ngài.
  • Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Ga-la-ti 4:9 - Ngày nay, anh chị em đã tìm gặp Đức Chúa Trời, hay đúng hơn Đức Chúa Trời đã tìm gặp anh chị em, sao anh chị em còn quay lại làm nô lệ cho những giáo lý rỗng tuếch, vô dụng ấy?
  • Châm Ngôn 23:31 - Chớ mê mẩn nhìn ly rượu hồng, nó đỏ đẹp thật, nó óng ánh làm sao; tuôn chảy dễ dàng.
  • Châm Ngôn 23:32 - Nhưng rồi ra con sẽ bị rượu cắn như rắn; nọc độc nó như rắn lục.
  • Châm Ngôn 23:33 - Mắt con sẽ thấy những điều kỳ lạ, và lòng con đầy dẫy điều xấu xa.
  • Châm Ngôn 23:34 - Con sẽ như người đi giữa biển cả, dập dồi như thể leo lên cột buồm.
  • Châm Ngôn 23:35 - Con nói: “Họ đánh tôi, nhưng sao tôi chẳng đau. Tôi không cảm biết khi bị họ đánh. Bao giờ tôi tỉnh lại đây để tôi còn tìm uống nữa?”
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • Rô-ma 12:9 - Tình yêu thương phải chân thành. Phải ghét bỏ điều ác và gắn bó điều thiện.
  • Truyền Đạo 6:9 - Tận hưởng những gì đang có còn hơn mong muốn những điều không có. Mơ mộng hảo huyền là vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Giô-suê 23:6 - Vậy, anh em phải vững lòng vâng giữ mọi điều đã chép trong Sách Luật Môi-se, đừng sai phạm.
  • 1 Sa-mu-ên 12:20 - Thấy thế, Sa-mu-ên trấn an dân chúng: “Đừng sợ. Anh chị em đã phạm tội thật, nhưng từ nay nhớ thờ phụng Chúa Hằng Hữu hết lòng, đừng từ bỏ Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 12:21 - Đừng theo các thần tượng vì thần tượng vô dụng, không cứu giúp được anh chị em.
  • Thi Thiên 40:4 - Phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu, không khuất phục trước người kiêu căng, không về phe với bọn thờ thần tượng.
  • Châm Ngôn 6:25 - Lòng con đừng thèm muốn nhan sắc nó. Chớ để khóe mắt nó chinh phục con.
  • Gia-cơ 1:13 - Khi bị cám dỗ, đừng đổ lỗi cho Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời không hề làm điều sai quấy và chẳng bao giờ cám dỗ ai.
  • Gia-cơ 1:14 - Chính những tư tưởng, dục vọng xấu xa trong con người thôi thúc, tạo ra sự cám dỗ.
  • Gia-cơ 1:15 - Tư tưởng xấu xa sẽ biến thành hành động tội lỗi; tội lỗi phát triển đem lại cái chết.
  • Xuất Ai Cập 20:17 - Không được tham muốn nhà cửa, vợ, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.”
  • Ma-thi-ơ 5:28 - Nhưng Ta phán: Người nào nhìn phụ nữ với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.
  • 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
  • 2 Sa-mu-ên 11:3 - Đa-vít sai người dọ hỏi, mới hay rằng nàng tên là Bát-sê-ba, con của Ê-li-am, vợ U-ri, người Hê-tít.
  • Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
  • Thi Thiên 119:37 - Xin cho mắt đừng chăm những việc vô nghĩa, nhưng con được sống lại theo lời Chúa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Mắt con sẽ không nhìn vào những cảnh hèn hạ, xấu xa. Lòng con ghê tởm sự gian tà; con sẽ không dính dấp vào điều ác.
  • 新标点和合本 - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 当代译本 - 我要弃绝恶事, 我憎恶背弃上帝者的行为, 不沾染他们的恶行。
  • 圣经新译本 - 邪恶的事,我都不摆在眼前; 离开正路的人所作的事,我都恨恶, 决不容这些沾染我。
  • 中文标准译本 - 卑劣的事,我不摆在眼前; 背道者所做的, 我都恨恶,不容它沾我身。
  • 现代标点和合本 - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • 和合本(拼音版) - 邪僻的事,我都不摆在我眼前; 悖逆人所作的事,我甚恨恶, 不容沾在我身上。
  • New International Version - I will not look with approval on anything that is vile. I hate what faithless people do; I will have no part in it.
  • New International Reader's Version - I won’t look at anything that is evil and call it good. I hate the acts of people who aren’t faithful to you. I won’t have anything to do with those things.
  • English Standard Version - I will not set before my eyes anything that is worthless. I hate the work of those who fall away; it shall not cling to me.
  • New Living Translation - I will refuse to look at anything vile and vulgar. I hate all who deal crookedly; I will have nothing to do with them.
  • Christian Standard Bible - I will not let anything worthless guide me. I hate the practice of transgression; it will not cling to me.
  • New American Standard Bible - I will set no worthless thing before my eyes; I hate the work of those who fall away; It shall not cling to me.
  • New King James Version - I will set nothing wicked before my eyes; I hate the work of those who fall away; It shall not cling to me.
  • Amplified Bible - I will set no worthless or wicked thing before my eyes. I hate the practice of those who fall away [from the right path]; It will not grasp hold of me.
  • American Standard Version - I will set no base thing before mine eyes: I hate the work of them that turn aside; It shall not cleave unto me.
  • King James Version - I will set no wicked thing before mine eyes: I hate the work of them that turn aside; it shall not cleave to me.
  • New English Translation - I will not even consider doing what is dishonest. I hate doing evil; I will have no part of it.
  • World English Bible - I will set no vile thing before my eyes. I hate the deeds of faithless men. They will not cling to me.
  • 新標點和合本 - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆的人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 當代譯本 - 我要棄絕惡事, 我憎惡背棄上帝者的行為, 不沾染他們的惡行。
  • 聖經新譯本 - 邪惡的事,我都不擺在眼前; 離開正路的人所作的事,我都恨惡, 決不容這些沾染我。
  • 呂振中譯本 - 卑鄙的事我都不擺在我眼前; 背離退落的行為、我都恨惡, 它決不會沾貼着我。
  • 中文標準譯本 - 卑劣的事,我不擺在眼前; 背道者所做的, 我都恨惡,不容它沾我身。
  • 現代標點和合本 - 邪僻的事,我都不擺在我眼前; 悖逆人所做的事,我甚恨惡, 不容沾在我身上。
  • 文理和合譯本 - 卑陋之事、我不寓目、偏僻之行、我所深惡、不沾我躬兮、
  • 文理委辦譯本 - 我非禮不視、深惡邪僻、雖片刻不敢從兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邪僻之事、不容在我目前、叛逆之事、我最恨惡、不容沾染我身、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蕩滌邪與淫。痛絕虛偽習。
  • Nueva Versión Internacional - No me pondré como meta nada en que haya perversidad. Las acciones de gente desleal las aborrezco; no tendrán nada que ver conmigo.
  • 현대인의 성경 - 더러운 것을 내 눈 앞에 두지 않겠습니다. 내가 하나님을 저버린 사람들의 소행을 미워하고 그들을 상대하지 않겠습니다.
  • Новый Русский Перевод - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби, приклони ухо Твое ко мне, когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • Восточный перевод - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби. Услышь меня; когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби. Услышь меня; когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не сокрой от меня лица Своего в день моей скорби. Услышь меня; когда взываю к Тебе, ответь скорее.
  • La Bible du Semeur 2015 - je ne mettrai ╵rien de mauvais ╵devant mes yeux. Je hais l’acte tordu, il n’aura sur moi pas de prise.
  • リビングバイブル - 卑しいものを退け、あらゆる不正を憎んで、 それにかかわることがないように助けください。
  • Nova Versão Internacional - Repudiarei todo mal. Odeio a conduta dos infiéis; jamais me dominará!
  • Hoffnung für alle - Auf gottlose Vorhaben lasse ich mich niemals ein. Ich hasse es, wenn Menschen deine Gebote missachten. Mir selbst soll das niemand nachsagen können!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์จะไม่เห็นดีเห็นงาม กับสิ่งชั่วช้าเลวทรามใดๆ ข้าพระองค์เกลียดชังการกระทำของคนปลิ้นปล้อนตลบตะแลง และไม่ข้องเกี่ยวในกิจการเหล่านั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​จะ​ไม่​ข้องแวะ​กับ​สิ่ง​เลว​ใดๆ ข้าพเจ้า​เกลียด​การ​กระทำ​ความ​ชั่ว​ของ​คน และ​ข้าพเจ้า​ไม่​มี​ส่วน​เกี่ยวข้อง​ด้วย
  • Ô-sê 7:6 - Thâm tâm chúng như lò lửa đầy ắp những âm mưu hại người. Người nướng bánh ngủ suốt đêm, đến sáng ngày lại bốc cháy phừng phừng.
  • Ô-sê 7:7 - Tất cả đều cháy hừng hực như lò lửa, đốt thiêu các lãnh đạo của mình. Chúng giết hết vua này đến vua khác, nhưng không một ai cầu cứu với Ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:17 - Không ai được lấy một vật gì trong thành ấy, như thế Ngài mới thương tình, làm ơn cho anh em được gia tăng dân số, như Ngài đã hứa với các tổ tiên.
  • Thi Thiên 39:1 - Tôi tự nhủ: “Tôi sẽ cố giữ gìn nếp sống, giữ cho miệng lưỡi không sai phạm, và khi người ác xuất hiện, tôi bịt chặt miệng như phải ngậm tăm.”
  • Thi Thiên 26:4 - Con không hòa mình với người dối trá, cũng chẳng kết giao cùng bọn đạo đức giả.
  • Thi Thiên 26:5 - Con thù ghét phường ác nhân, cũng chẳng giao du với người tội lỗi.
  • Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
  • Y-sai 33:15 - Những ai sống ngay thẳng và công bằng, những ai từ chối các lợi lộc gian tà những ai tránh xa của hối lộ, những ai bịt tai không nghe chuyện đổ máu, những ai nhắm mắt không nhìn việc sai trái—
  • 1 Các Vua 21:2 - Một hôm, A-háp đề nghị với Na-bốt: “Nhường cho ta vườn nho ấy để ta làm vườn rau đi, vì nó ở ngay bên cung ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ trả tiền cho.”
  • 1 Các Vua 21:3 - Na-bốt đáp: “Luật Chúa Hằng Hữu cấm tôi nhường cho vua di sản của cha ông để lại.”
  • 1 Các Vua 21:4 - A-háp về cung, lòng phiền giận lắm vì lời Na-bốt người Gít-rê-ên đã nói với vua. Vua nằm quay mặt vào tường và không chịu ăn.
  • 1 Các Vua 21:5 - Hoàng hậu Giê-sa-bên vào và hỏi A-háp: “Tại sao vua buồn phiền và không chịu ăn?”
  • 1 Các Vua 21:6 - A-háp đáp: “Vì ta có bảo Na-bốt bán hoặc đổi vườn nho cho ta, nhưng nó không chịu!”
  • 1 Các Vua 21:7 - Giê-sa-bên hỏi: “Không phải vua đang cầm quyền cả nước Ít-ra-ên sao? Dậy, ăn uống và vui vẻ lên! Tôi sẽ hiến cho vua vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”
  • 1 Các Vua 21:8 - Giê-sa-bên nhân danh vua Ít-ra-ên viết một bức thư, rồi lấy con dấu của A-háp đóng lên, gửi cho chính quyền thành Ghít-rê-ên, nơi Na-bốt đang cư ngụ.
  • 1 Các Vua 21:9 - Trong thư bà bảo họ: “Truyền cho dân trong thành dự lễ kiêng ăn, cầu nguyện, và đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
  • 1 Các Vua 21:11 - Các trưởng lão và nhà cầm quyền ở Ghít-rê-ên thi hành lệnh Giê-sa-bên.
  • 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
  • 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
  • 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
  • 1 Các Vua 21:15 - Được tin Na-bốt đã chết, Giê-sa-bên nói với A-háp: “Vườn nho của Na-bốt của Gít-rê-ên mà vua vẫn mong muốn, nay đã thuộc về vua, vì Na-bốt đã chết rồi. Dậy, đi chiếm vườn nó đi.”
  • 1 Các Vua 21:16 - A-háp liền ngồi dậy, đi xuống chiếm vườn nho của Na-bốt.
  • 1 Các Vua 21:17 - Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li, người Tích-bê:
  • 1 Các Vua 21:18 - “Con đi Sa-ma-ri gặp A-háp, vua Ít-ra-ên, hiện đang ở trong vườn nho mà nó vừa chiếm đoạt của Na-bốt,
  • 1 Các Vua 21:19 - và bảo A-háp: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Vì ngươi đã giết người lại còn cướp của, nên chó sẽ liếm máu ngươi tại chính nơi chúng đã liếm máu Na-bốt!’”
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 21:21 - Ngài sẽ giáng tai họa trên vua, quét sạch dòng họ vua, không chừa cho vua một người đàn ông sống sót trong Ít-ra-ên, dù là con trai của người nô lệ trong nhà vua.
  • 1 Các Vua 21:22 - Vì vua đã làm cho Chúa giận và xúi cho người Ít-ra-ên phạm tội, Chúa sẽ làm cho gia đình vua giống như gia đình của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, và gia đình Ba-ê-sa, con A-hi-gia.
  • 1 Các Vua 21:23 - Về phần Gít-rê-ên, Chúa Hằng Hữu báo trước rằng: ‘Chó sẽ cắn xé thây Giê-sa-bên trong thành Ghít-rê-ên.’
  • 1 Các Vua 21:24 - Trong dòng họ A-háp, ai chết trong thành sẽ bị chó xé xác, ai chết ngoài đồng, bị chim rỉa thây.”
  • 1 Các Vua 21:25 - (Không ai dám làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như A-háp, vì bị vợ là Giê-sa-bên xúi giục.
  • 1 Các Vua 21:26 - Việc ác đáng tởm của A-háp là thờ thần tượng giống như người A-mô-rít, dân đã bị Chúa đuổi khỏi xứ, lấy đất cho Ít-ra-ên.)
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • 1 Các Vua 21:28 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li:
  • 1 Các Vua 21:29 - “Con có thấy A-háp tỏ vẻ hạ mình trước mặt Ta không? Vì thế, Ta không giáng họa trong đời nó; nhưng đến đời con nó, Ta sẽ tiêu diệt dòng họ này.”
  • Thi Thiên 18:20 - Chúa Hằng Hữu đối đãi với con theo đức công chính, thưởng cho con vì tay con trong sạch.
  • Thi Thiên 18:21 - Con tuân hành hết cả điều răn, không dám phạm tội, từ bỏ Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 18:22 - Luật lệ Chúa hằng ở trước mặt con, mệnh lệnh Ngài con không sơ suất.
  • Thi Thiên 18:23 - Trước mặt Đức Chúa Trời, con chẳng gì đáng trách; con đã giữ con khỏi tội lỗi trong đời.
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
  • Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
  • Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
  • Thi Thiên 125:5 - Còn người đi theo đường cong queo, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin phạt họ chung với những ai làm điều ác. Nguyện cầu thanh bình cho Ít-ra-ên!
  • Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
  • Thi Thiên 97:10 - Ai kính yêu Chúa Hằng Hữu, ghét gian tà! Chúa bảo toàn sinh mạng người thánh của Ngài, và giải thoát họ khỏi tay bọn hung bạo.
  • 2 Phi-e-rơ 2:21 - Chẳng thà đừng biết gì về sự công chính, còn hơn là biết, rồi sau đó lại từ bỏ những điều răn thánh đã truyền cho mình.
  • Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
  • Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
  • Xuất Ai Cập 32:8 - Họ đã vội rời bỏ đường lối Ta dạy bảo, đúc một tượng bò con, thờ lạy và dâng tế lễ cho nó, mà nói: ‘Ít-ra-ên ơi! Đây là vị thần đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.’”
  • Thi Thiên 14:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên băng hoại. Chẳng ai trong số chúng làm điều thiện lành, dù một người cũng không.
  • Thi Thiên 119:113 - Những người hai lòng thật đáng ghét, riêng con yêu mến luật lệ Ngài.
  • Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Ga-la-ti 4:9 - Ngày nay, anh chị em đã tìm gặp Đức Chúa Trời, hay đúng hơn Đức Chúa Trời đã tìm gặp anh chị em, sao anh chị em còn quay lại làm nô lệ cho những giáo lý rỗng tuếch, vô dụng ấy?
  • Châm Ngôn 23:31 - Chớ mê mẩn nhìn ly rượu hồng, nó đỏ đẹp thật, nó óng ánh làm sao; tuôn chảy dễ dàng.
  • Châm Ngôn 23:32 - Nhưng rồi ra con sẽ bị rượu cắn như rắn; nọc độc nó như rắn lục.
  • Châm Ngôn 23:33 - Mắt con sẽ thấy những điều kỳ lạ, và lòng con đầy dẫy điều xấu xa.
  • Châm Ngôn 23:34 - Con sẽ như người đi giữa biển cả, dập dồi như thể leo lên cột buồm.
  • Châm Ngôn 23:35 - Con nói: “Họ đánh tôi, nhưng sao tôi chẳng đau. Tôi không cảm biết khi bị họ đánh. Bao giờ tôi tỉnh lại đây để tôi còn tìm uống nữa?”
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • Rô-ma 12:9 - Tình yêu thương phải chân thành. Phải ghét bỏ điều ác và gắn bó điều thiện.
  • Truyền Đạo 6:9 - Tận hưởng những gì đang có còn hơn mong muốn những điều không có. Mơ mộng hảo huyền là vô nghĩa—như chạy theo luồng gió.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Giô-suê 23:6 - Vậy, anh em phải vững lòng vâng giữ mọi điều đã chép trong Sách Luật Môi-se, đừng sai phạm.
  • 1 Sa-mu-ên 12:20 - Thấy thế, Sa-mu-ên trấn an dân chúng: “Đừng sợ. Anh chị em đã phạm tội thật, nhưng từ nay nhớ thờ phụng Chúa Hằng Hữu hết lòng, đừng từ bỏ Ngài.
  • 1 Sa-mu-ên 12:21 - Đừng theo các thần tượng vì thần tượng vô dụng, không cứu giúp được anh chị em.
  • Thi Thiên 40:4 - Phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu, không khuất phục trước người kiêu căng, không về phe với bọn thờ thần tượng.
  • Châm Ngôn 6:25 - Lòng con đừng thèm muốn nhan sắc nó. Chớ để khóe mắt nó chinh phục con.
  • Gia-cơ 1:13 - Khi bị cám dỗ, đừng đổ lỗi cho Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời không hề làm điều sai quấy và chẳng bao giờ cám dỗ ai.
  • Gia-cơ 1:14 - Chính những tư tưởng, dục vọng xấu xa trong con người thôi thúc, tạo ra sự cám dỗ.
  • Gia-cơ 1:15 - Tư tưởng xấu xa sẽ biến thành hành động tội lỗi; tội lỗi phát triển đem lại cái chết.
  • Xuất Ai Cập 20:17 - Không được tham muốn nhà cửa, vợ, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.”
  • Ma-thi-ơ 5:28 - Nhưng Ta phán: Người nào nhìn phụ nữ với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.
  • 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
  • 2 Sa-mu-ên 11:3 - Đa-vít sai người dọ hỏi, mới hay rằng nàng tên là Bát-sê-ba, con của Ê-li-am, vợ U-ri, người Hê-tít.
  • Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
  • Thi Thiên 119:37 - Xin cho mắt đừng chăm những việc vô nghĩa, nhưng con được sống lại theo lời Chúa.
圣经
资源
计划
奉献