Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
103:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa hiển lộ cho Môi-se biết đường lối Chúa và cho Ít-ra-ên thấy công trình vĩ đại của Ngài.
  • 新标点和合本 - 他使摩西知道他的法则, 叫以色列人晓得他的作为。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他使摩西知道他的法则, 使以色列人晓得他的作为。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他使摩西知道他的法则, 使以色列人晓得他的作为。
  • 当代译本 - 祂让摩西明白自己的旨意, 向以色列人彰显自己的作为。
  • 圣经新译本 - 他向摩西指示自己的道路, 向 以色列人显明自己的作为。
  • 中文标准译本 - 他把自己的道路显明给摩西, 把自己的作为显明给以色列子孙。
  • 现代标点和合本 - 他使摩西知道他的法则, 叫以色列人晓得他的作为。
  • 和合本(拼音版) - 他使摩西知道他的法则, 叫以色列人晓得他的作为。
  • New International Version - He made known his ways to Moses, his deeds to the people of Israel:
  • New International Reader's Version - He told Moses all about his plans. He let the people of Israel see his mighty acts.
  • English Standard Version - He made known his ways to Moses, his acts to the people of Israel.
  • New Living Translation - He revealed his character to Moses and his deeds to the people of Israel.
  • Christian Standard Bible - He revealed his ways to Moses, his deeds to the people of Israel.
  • New American Standard Bible - He made known His ways to Moses, His deeds to the sons of Israel.
  • New King James Version - He made known His ways to Moses, His acts to the children of Israel.
  • Amplified Bible - He made known His ways [of righteousness and justice] to Moses, His acts to the children of Israel.
  • American Standard Version - He made known his ways unto Moses, His doings unto the children of Israel.
  • King James Version - He made known his ways unto Moses, his acts unto the children of Israel.
  • New English Translation - The Lord revealed his faithful acts to Moses, his deeds to the Israelites.
  • World English Bible - He made known his ways to Moses, his deeds to the children of Israel.
  • 新標點和合本 - 他使摩西知道他的法則, 叫以色列人曉得他的作為。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使摩西知道他的法則, 使以色列人曉得他的作為。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他使摩西知道他的法則, 使以色列人曉得他的作為。
  • 當代譯本 - 祂讓摩西明白自己的旨意, 向以色列人彰顯自己的作為。
  • 聖經新譯本 - 他向摩西指示自己的道路, 向 以色列人顯明自己的作為。
  • 呂振中譯本 - 他使 摩西 知道他所行的路, 使 以色列 人 曉得 他的作為。
  • 中文標準譯本 - 他把自己的道路顯明給摩西, 把自己的作為顯明給以色列子孫。
  • 現代標點和合本 - 他使摩西知道他的法則, 叫以色列人曉得他的作為。
  • 文理和合譯本 - 以其經營示摩西、以其作為示以色列人兮、
  • 文理委辦譯本 - 在昔彰其經綸、指示摩西、爰及以色列族兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使 摩西 得知其道、使 以色列 人得曉其經綸、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 煌煌聖範。親授 每瑟 。教我 義塞 。順主之則。
  • Nueva Versión Internacional - Dio a conocer sus caminos a Moisés; reveló sus obras al pueblo de Israel.
  • 현대인의 성경 - 그가 자기 뜻을 모세에게 알리시고 이스라엘 백성에게 그의 놀라운 일을 보여 주셨다.
  • Новый Русский Перевод - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • Восточный перевод - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il a révélé à Moïse ╵de quelle façon il agit, et montré ses hauts faits ╵au peuple d’Israël.
  • リビングバイブル - 主はご自分の意思とご性質を、 モーセおよびイスラエルの民に知らされました。
  • Nova Versão Internacional - Ele manifestou os seus caminhos a Moisés; os seus feitos, aos israelitas.
  • Hoffnung für alle - Er weihte Mose in seine Pläne ein und ließ die Israeliten seine gewaltigen Taten erleben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงสำแดงทางของพระองค์แก่โมเสส ทรงสำแดงพระราชกิจของพระองค์แก่ประชากรอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ให้​โมเสส​ทราบ​วิถี​ทาง​ของ​พระ​องค์ ให้​ลูก​หลาน​ชาว​อิสราเอล​ทราบ​การ​กระทำ​ของ​พระ​องค์
交叉引用
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • Giăng 5:45 - Các ông đừng tưởng Ta sẽ tố cáo các ông trước mặt Cha. Môi-se sẽ tố cáo các ông! Phải, chính Môi-se, người các ông đặt hy vọng.
  • Giăng 5:46 - Nếu các ông tin Môi-se, các ông cũng tin Ta, vì Môi-se đã viết về Ta.
  • Giăng 5:47 - Nhưng các ông không tin lời Môi-se, làm sao tin lời nói của Ta?”
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Xuất Ai Cập 19:20 - Như vậy, Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên đỉnh Núi Si-nai, gọi Môi-se và ông liền lên gặp Ngài.
  • Thi Thiên 105:26 - Nhưng Chúa sai Môi-se, đầy tớ Ngài, và A-rôn, người được Ngài chọn.
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
  • Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
  • Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
  • Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
  • Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
  • Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
  • Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
  • Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
  • Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
  • Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
  • Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
  • Thi Thiên 105:43 - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Thi Thiên 105:45 - Mọi việc xảy ra để họ vâng giữ giới răn Ngài, và tuân hành theo luật lệ Chúa ban. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:10 - Về sau, trong toàn dân Ít-ra-ên chẳng bao giờ còn xuất hiện một nhà tiên tri nào giống như Môi-se, được Đức Chúa Trời quen biết và thường xuyên gặp mặt như thế.
  • Xuất Ai Cập 20:21 - Khi đoàn người vẫn còn đứng từ xa, Môi-se đi khuất vào trong đám mây dày đặc là nơi Đức Chúa Trời ngự.
  • Xuất Ai Cập 24:2 - Chỉ một mình con sẽ đến gần Chúa Hằng Hữu. Ngoài ra, không một ai trong dân được lên núi.”
  • Xuất Ai Cập 24:3 - Khi Môi-se tuyên cáo với quốc dân các luật lệ Chúa Hằng Hữu truyền cho ông, toàn dân đồng thanh đáp: “Chúng tôi sẽ tuân theo mọi điều.”
  • Xuất Ai Cập 24:4 - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:35 - Vậy, Đức Chúa Trời sai cùng một người đã bị dân mình khước từ: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?’ Nhưng qua vị thiên sứ hiện ra với ông nơi bụi gai, Đức Chúa Trời lại sai Môi-se đi lãnh đạo và cứu dân tộc.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:37 - Chính Môi-se đã nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời sẽ dấy lên một Tiên Tri như tôi từ giữa vòng con dân Ngài.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:38 - Môi-se ở với hội chúng của Đức Chúa Trời tức là tổ tiên chúng ta trong hoang mạc, khi thiên sứ nói chuyện với ông trên Núi Si-nai. Tại đó, Môi-se nhận lãnh Lời Hằng Sống để lưu truyền cho chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:39 - Nhưng tổ tiên chúng ta không vâng phục Môi-se. Họ khước từ ông và muốn trở về Ai Cập.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:40 - Họ nói với A-rôn: ‘Xin lập các thần để dìu dắt chúng tôi, vì không biết việc gì đã xảy đến cho Môi-se, người đưa chúng tôi ra khỏi Ai Cập.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:41 - Nên họ đúc tượng bò con, dâng sinh tế cho thần tượng và ăn mừng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:43 - Không, các ngươi khiêng theo tà thần— bàn thờ thần Mô-lóc, và ngôi sao thần Rom-pha, là những thần tượng các ngươi tạo ra để thờ lạy. Nên Ta sẽ lưu đày các ngươi qua bên kia xứ Ba-by-lôn.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:44 - Tổ tiên ta đã khiêng Đền Tạm theo họ trong hoang mạc. Nó được làm đúng theo kiểu mẫu Đức Chúa Trời truyền bảo Môi-se.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:45 - Thế hệ sau, được Giô-suê lãnh đạo đánh các dân là dân bị Đức Chúa Trời đuổi ra khỏi xứ, họ cũng mang Đền Tạm theo vào đất mới. Họ dựng Đền Tạm tại đó cho đến đời Vua Đa-vít.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:46 - Đa-vít được đẹp lòng Đức Chúa Trời, nên xin lập Đền Thờ cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:47 - Nhưng Sa-lô-môn mới là người xây cất Đền Thờ cho Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:48 - Tuy nhiên, Đấng Chí Cao không ở trong Đền Thờ do tay người. Như lời tiên tri:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:49 - ‘Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các con sẽ cất đền thờ gì cho Ta?’ Chúa Hằng Hữu hỏi. ‘Nơi nào là chỗ nghỉ ngơi cho Ta?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:50 - Chẳng phải chính tay Ta đã sáng tạo trời và đất sao?’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:53 - Các ông đã nhận lãnh luật pháp của Đức Chúa Trời do thiên sứ ban hành, nhưng chẳng bao giờ vâng giữ.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:54 - Nghe đến đây, các cấp lãnh đạo Do Thái vô cùng giận dữ và nghiến răng với Ê-tiên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:55 - Nhưng Ê-tiên đầy dẫy Chúa Thánh Linh, ngước mặt nhìn lên trời, thấy vinh quang Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu đứng bên phải Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:56 - Ê-tiên nói: “Kìa, tôi thấy bầu trời mở rộng và Con Người đang đứng bên phải Đức Chúa Trời!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:60 - Rồi ông quỳ xuống, kêu lớn tiếng: “Lạy Chúa, xin đừng quy tội này cho họ!” Vừa dứt lời, ông tắt thở.
  • Thi Thiên 99:7 - Từ trụ mây Chúa phán với Ít-ra-ên, họ tuân theo các luật pháp và mệnh lệnh Ngài.
  • Xuất Ai Cập 19:8 - Họ đồng thanh đáp: “Chúng tôi xin làm mọi điều Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.” Môi-se trình lại các lời đó lên Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
  • Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • Xuất Ai Cập 33:13 - Nếu đúng vậy, con cầu xin Chúa hướng dẫn đường đi nước bước, cho con hiểu Ngài và luôn tìm được ân huệ Chúa. Cũng xin Chúa coi dân này là dân của Ngài.”
  • Thi Thiên 147:19 - Chúa công bố lời Ngài cho Gia-cốp, phép tắc và luật lệ cho Ít-ra-ên.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa hiển lộ cho Môi-se biết đường lối Chúa và cho Ít-ra-ên thấy công trình vĩ đại của Ngài.
  • 新标点和合本 - 他使摩西知道他的法则, 叫以色列人晓得他的作为。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他使摩西知道他的法则, 使以色列人晓得他的作为。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他使摩西知道他的法则, 使以色列人晓得他的作为。
  • 当代译本 - 祂让摩西明白自己的旨意, 向以色列人彰显自己的作为。
  • 圣经新译本 - 他向摩西指示自己的道路, 向 以色列人显明自己的作为。
  • 中文标准译本 - 他把自己的道路显明给摩西, 把自己的作为显明给以色列子孙。
  • 现代标点和合本 - 他使摩西知道他的法则, 叫以色列人晓得他的作为。
  • 和合本(拼音版) - 他使摩西知道他的法则, 叫以色列人晓得他的作为。
  • New International Version - He made known his ways to Moses, his deeds to the people of Israel:
  • New International Reader's Version - He told Moses all about his plans. He let the people of Israel see his mighty acts.
  • English Standard Version - He made known his ways to Moses, his acts to the people of Israel.
  • New Living Translation - He revealed his character to Moses and his deeds to the people of Israel.
  • Christian Standard Bible - He revealed his ways to Moses, his deeds to the people of Israel.
  • New American Standard Bible - He made known His ways to Moses, His deeds to the sons of Israel.
  • New King James Version - He made known His ways to Moses, His acts to the children of Israel.
  • Amplified Bible - He made known His ways [of righteousness and justice] to Moses, His acts to the children of Israel.
  • American Standard Version - He made known his ways unto Moses, His doings unto the children of Israel.
  • King James Version - He made known his ways unto Moses, his acts unto the children of Israel.
  • New English Translation - The Lord revealed his faithful acts to Moses, his deeds to the Israelites.
  • World English Bible - He made known his ways to Moses, his deeds to the children of Israel.
  • 新標點和合本 - 他使摩西知道他的法則, 叫以色列人曉得他的作為。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使摩西知道他的法則, 使以色列人曉得他的作為。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他使摩西知道他的法則, 使以色列人曉得他的作為。
  • 當代譯本 - 祂讓摩西明白自己的旨意, 向以色列人彰顯自己的作為。
  • 聖經新譯本 - 他向摩西指示自己的道路, 向 以色列人顯明自己的作為。
  • 呂振中譯本 - 他使 摩西 知道他所行的路, 使 以色列 人 曉得 他的作為。
  • 中文標準譯本 - 他把自己的道路顯明給摩西, 把自己的作為顯明給以色列子孫。
  • 現代標點和合本 - 他使摩西知道他的法則, 叫以色列人曉得他的作為。
  • 文理和合譯本 - 以其經營示摩西、以其作為示以色列人兮、
  • 文理委辦譯本 - 在昔彰其經綸、指示摩西、爰及以色列族兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使 摩西 得知其道、使 以色列 人得曉其經綸、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 煌煌聖範。親授 每瑟 。教我 義塞 。順主之則。
  • Nueva Versión Internacional - Dio a conocer sus caminos a Moisés; reveló sus obras al pueblo de Israel.
  • 현대인의 성경 - 그가 자기 뜻을 모세에게 알리시고 이스라엘 백성에게 그의 놀라운 일을 보여 주셨다.
  • Новый Русский Перевод - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • Восточный перевод - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но отступили воды от окрика Твоего, при звуке Твоего грома они поспешили прочь.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il a révélé à Moïse ╵de quelle façon il agit, et montré ses hauts faits ╵au peuple d’Israël.
  • リビングバイブル - 主はご自分の意思とご性質を、 モーセおよびイスラエルの民に知らされました。
  • Nova Versão Internacional - Ele manifestou os seus caminhos a Moisés; os seus feitos, aos israelitas.
  • Hoffnung für alle - Er weihte Mose in seine Pläne ein und ließ die Israeliten seine gewaltigen Taten erleben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงสำแดงทางของพระองค์แก่โมเสส ทรงสำแดงพระราชกิจของพระองค์แก่ประชากรอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ให้​โมเสส​ทราบ​วิถี​ทาง​ของ​พระ​องค์ ให้​ลูก​หลาน​ชาว​อิสราเอล​ทราบ​การ​กระทำ​ของ​พระ​องค์
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • Giăng 5:45 - Các ông đừng tưởng Ta sẽ tố cáo các ông trước mặt Cha. Môi-se sẽ tố cáo các ông! Phải, chính Môi-se, người các ông đặt hy vọng.
  • Giăng 5:46 - Nếu các ông tin Môi-se, các ông cũng tin Ta, vì Môi-se đã viết về Ta.
  • Giăng 5:47 - Nhưng các ông không tin lời Môi-se, làm sao tin lời nói của Ta?”
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Xuất Ai Cập 19:20 - Như vậy, Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên đỉnh Núi Si-nai, gọi Môi-se và ông liền lên gặp Ngài.
  • Thi Thiên 105:26 - Nhưng Chúa sai Môi-se, đầy tớ Ngài, và A-rôn, người được Ngài chọn.
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
  • Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
  • Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
  • Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
  • Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
  • Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
  • Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
  • Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
  • Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
  • Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
  • Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
  • Thi Thiên 105:43 - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Thi Thiên 105:45 - Mọi việc xảy ra để họ vâng giữ giới răn Ngài, và tuân hành theo luật lệ Chúa ban. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:10 - Về sau, trong toàn dân Ít-ra-ên chẳng bao giờ còn xuất hiện một nhà tiên tri nào giống như Môi-se, được Đức Chúa Trời quen biết và thường xuyên gặp mặt như thế.
  • Xuất Ai Cập 20:21 - Khi đoàn người vẫn còn đứng từ xa, Môi-se đi khuất vào trong đám mây dày đặc là nơi Đức Chúa Trời ngự.
  • Xuất Ai Cập 24:2 - Chỉ một mình con sẽ đến gần Chúa Hằng Hữu. Ngoài ra, không một ai trong dân được lên núi.”
  • Xuất Ai Cập 24:3 - Khi Môi-se tuyên cáo với quốc dân các luật lệ Chúa Hằng Hữu truyền cho ông, toàn dân đồng thanh đáp: “Chúng tôi sẽ tuân theo mọi điều.”
  • Xuất Ai Cập 24:4 - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:35 - Vậy, Đức Chúa Trời sai cùng một người đã bị dân mình khước từ: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?’ Nhưng qua vị thiên sứ hiện ra với ông nơi bụi gai, Đức Chúa Trời lại sai Môi-se đi lãnh đạo và cứu dân tộc.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:37 - Chính Môi-se đã nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời sẽ dấy lên một Tiên Tri như tôi từ giữa vòng con dân Ngài.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:38 - Môi-se ở với hội chúng của Đức Chúa Trời tức là tổ tiên chúng ta trong hoang mạc, khi thiên sứ nói chuyện với ông trên Núi Si-nai. Tại đó, Môi-se nhận lãnh Lời Hằng Sống để lưu truyền cho chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:39 - Nhưng tổ tiên chúng ta không vâng phục Môi-se. Họ khước từ ông và muốn trở về Ai Cập.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:40 - Họ nói với A-rôn: ‘Xin lập các thần để dìu dắt chúng tôi, vì không biết việc gì đã xảy đến cho Môi-se, người đưa chúng tôi ra khỏi Ai Cập.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:41 - Nên họ đúc tượng bò con, dâng sinh tế cho thần tượng và ăn mừng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:42 - Thế rồi Đức Chúa Trời lìa bỏ họ, để mặc cho họ thờ phượng tinh tú, như có chép trong sách tiên tri: ‘Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:43 - Không, các ngươi khiêng theo tà thần— bàn thờ thần Mô-lóc, và ngôi sao thần Rom-pha, là những thần tượng các ngươi tạo ra để thờ lạy. Nên Ta sẽ lưu đày các ngươi qua bên kia xứ Ba-by-lôn.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:44 - Tổ tiên ta đã khiêng Đền Tạm theo họ trong hoang mạc. Nó được làm đúng theo kiểu mẫu Đức Chúa Trời truyền bảo Môi-se.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:45 - Thế hệ sau, được Giô-suê lãnh đạo đánh các dân là dân bị Đức Chúa Trời đuổi ra khỏi xứ, họ cũng mang Đền Tạm theo vào đất mới. Họ dựng Đền Tạm tại đó cho đến đời Vua Đa-vít.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:46 - Đa-vít được đẹp lòng Đức Chúa Trời, nên xin lập Đền Thờ cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:47 - Nhưng Sa-lô-môn mới là người xây cất Đền Thờ cho Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:48 - Tuy nhiên, Đấng Chí Cao không ở trong Đền Thờ do tay người. Như lời tiên tri:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:49 - ‘Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các con sẽ cất đền thờ gì cho Ta?’ Chúa Hằng Hữu hỏi. ‘Nơi nào là chỗ nghỉ ngơi cho Ta?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:50 - Chẳng phải chính tay Ta đã sáng tạo trời và đất sao?’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:53 - Các ông đã nhận lãnh luật pháp của Đức Chúa Trời do thiên sứ ban hành, nhưng chẳng bao giờ vâng giữ.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:54 - Nghe đến đây, các cấp lãnh đạo Do Thái vô cùng giận dữ và nghiến răng với Ê-tiên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:55 - Nhưng Ê-tiên đầy dẫy Chúa Thánh Linh, ngước mặt nhìn lên trời, thấy vinh quang Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu đứng bên phải Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:56 - Ê-tiên nói: “Kìa, tôi thấy bầu trời mở rộng và Con Người đang đứng bên phải Đức Chúa Trời!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:59 - Đang khi bị ném đá tới tấp, Ê-tiên cầu nguyện: “Lạy Chúa Giê-xu, xin tiếp nhận linh hồn con!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:60 - Rồi ông quỳ xuống, kêu lớn tiếng: “Lạy Chúa, xin đừng quy tội này cho họ!” Vừa dứt lời, ông tắt thở.
  • Thi Thiên 99:7 - Từ trụ mây Chúa phán với Ít-ra-ên, họ tuân theo các luật pháp và mệnh lệnh Ngài.
  • Xuất Ai Cập 19:8 - Họ đồng thanh đáp: “Chúng tôi xin làm mọi điều Chúa Hằng Hữu đã dạy bảo.” Môi-se trình lại các lời đó lên Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
  • Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
  • Xuất Ai Cập 33:13 - Nếu đúng vậy, con cầu xin Chúa hướng dẫn đường đi nước bước, cho con hiểu Ngài và luôn tìm được ân huệ Chúa. Cũng xin Chúa coi dân này là dân của Ngài.”
  • Thi Thiên 147:19 - Chúa công bố lời Ngài cho Gia-cốp, phép tắc và luật lệ cho Ít-ra-ên.
圣经
资源
计划
奉献