逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Si-hôn, vua người A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, và tất cả vua xứ Ca-na-an.
- 新标点和合本 - 就是亚摩利王西宏和巴珊王噩, 并迦南一切的国王,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 就是亚摩利王西宏、巴珊王噩, 和迦南一切的国度,
- 和合本2010(神版-简体) - 就是亚摩利王西宏、巴珊王噩, 和迦南一切的国度,
- 当代译本 - 亚摩利王西宏、巴珊王噩和迦南所有的君王。
- 圣经新译本 - 就是亚摩利王西宏、 巴珊王噩, 和 迦南列国的王。
- 中文标准译本 - 就是亚摩利王西宏、巴珊王欧革, 以及迦南所有国家的王;
- 现代标点和合本 - 就是亚摩利王西宏和巴珊王噩, 并迦南一切的国王,
- 和合本(拼音版) - 就是亚摩利王西宏和巴珊王噩 并迦南一切的国王,
- New International Version - Sihon king of the Amorites, Og king of Bashan, and all the kings of Canaan—
- New International Reader's Version - He killed Sihon, the king of the Amorites, and Og, the king of Bashan. He killed all the kings of Canaan.
- English Standard Version - Sihon, king of the Amorites, and Og, king of Bashan, and all the kingdoms of Canaan,
- New Living Translation - Sihon king of the Amorites, Og king of Bashan, and all the kings of Canaan.
- Christian Standard Bible - Sihon king of the Amorites, Og king of Bashan, and all the kings of Canaan.
- New American Standard Bible - Sihon, king of the Amorites, Og, king of Bashan, And all the kingdoms of Canaan;
- New King James Version - Sihon king of the Amorites, Og king of Bashan, And all the kingdoms of Canaan—
- Amplified Bible - Sihon, king of the Amorites, Og, king of Bashan, And all the kingdoms of Canaan;
- American Standard Version - Sihon king of the Amorites, And Og king of Bashan, And all the kingdoms of Canaan,
- King James Version - Sihon king of the Amorites, and Og king of Bashan, and all the kingdoms of Canaan:
- New English Translation - Sihon, king of the Amorites, and Og, king of Bashan, and all the kingdoms of Canaan.
- World English Bible - Sihon king of the Amorites, Og king of Bashan, and all the kingdoms of Canaan,
- 新標點和合本 - 就是亞摩利王西宏和巴珊王噩, 並迦南一切的國王,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是亞摩利王西宏、巴珊王噩, 和迦南一切的國度,
- 和合本2010(神版-繁體) - 就是亞摩利王西宏、巴珊王噩, 和迦南一切的國度,
- 當代譯本 - 亞摩利王西宏、巴珊王噩和迦南所有的君王。
- 聖經新譯本 - 就是亞摩利王西宏、 巴珊王噩, 和 迦南列國的王。
- 呂振中譯本 - 就是 亞摩利 王 西宏 , 巴珊 王 噩 ,和 迦南 列國 的王 ,
- 中文標準譯本 - 就是亞摩利王西宏、巴珊王歐革, 以及迦南所有國家的王;
- 現代標點和合本 - 就是亞摩利王西宏和巴珊王噩, 並迦南一切的國王,
- 文理和合譯本 - 亞摩利王西宏、巴珊王噩、及迦南諸國兮、
- 文理委辦譯本 - 亞摩哩王西宏、巴山王噩、及迦南列國之王、亦就戮兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 即 亞摩利 王 西宏 、 巴珊 王 噩 並滅 迦南 諸國、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞摩 王 西宏 。 巴珊 王曰 噩 。 迦南 之諸侯。靡不嬰顯戮。
- Nueva Versión Internacional - a Sijón, el rey amorreo; a Og, el rey de Basán, y a todos los reyes de Canaán.
- 현대인의 성경 - 아모리 사람의 왕 시혼과 바산 왕 옥과 가나안의 모든 왕들이었다.
- Новый Русский Перевод - вывел из его среды Израиль, потому что милость Его – навеки,
- Восточный перевод - вывел из его среды Исраил, потому что милость Его – навеки;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - вывел из его среды Исраил, потому что милость Его – навеки;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - вывел из его среды Исроил, потому что милость Его – навеки;
- La Bible du Semeur 2015 - Sihôn, le roi des Amoréens et Og, roi du Basan, et tous les rois de Canaan .
- リビングバイブル - エモリ人の王シホン、バシャンの王オグ、 それにカナンの王たちを。
- Nova Versão Internacional - Seom, rei dos amorreus, Ogue, rei de Basã, e todos os reinos de Canaã;
- Hoffnung für alle - Sihon, den König der Amoriter, Og, den König von Baschan, und alle Könige von Kanaan.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือกษัตริย์สิโหนของชาวอาโมไรต์ กษัตริย์โอกแห่งบาชาน และกษัตริย์ทั้งหมดในคานาอัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิโหนกษัตริย์ของชาวอาโมร์ โอกกษัตริย์แห่งแคว้นบาชาน และอาณาจักรทั้งหมดของคานาอัน
交叉引用
- Dân Số Ký 21:21 - Người Ít-ra-ên sai sứ nói với vua A-mô-rít là Si-hôn rằng:
- Dân Số Ký 21:22 - “Xin cho chúng tôi đi qua đất vua. Chúng tôi chỉ theo đường cái của vua mà đi, không vào ruộng hay vườn nho, không uống nước giếng, cho đến khi ra khỏi lãnh thổ của vua.”
- Dân Số Ký 21:23 - Nhưng Vua Si-hôn khước từ. Ông triệu tập quân đội, kéo ra đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc, và tấn công họ tại Gia-hát.
- Dân Số Ký 21:24 - Người Ít-ra-ên chém Vua Si-hôn, chiếm lấy đất từ Ạt-nôn đến Gia-bốc, cho đến tận biên giới nước Am-môn, vì biên cương của Am-môn rất kiên cố.
- Dân Số Ký 21:25 - Ít-ra-ên chiếm hết các thành, làng mạc của người A-mô-rít cho dân mình ở, kể cả thành Hết-bôn.
- Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
- Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
- Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
- Dân Số Ký 21:31 - Trong khi Ít-ra-ên còn đóng quân trong đất của người A-mô-rít,
- Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
- Dân Số Ký 21:33 - Sau đó, Ít-ra-ên quay lại đi lên hướng Ba-san. Vua Ba-san là Óc kéo toàn dân mình ra chận đón Ít-ra-ên tại Ết-rê-i.
- Dân Số Ký 21:34 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng sợ vua ấy, vì Ta đặt số phận dân này vào tay con. Việc đã xảy ra cho Si-hôn, vua A-mô-rít, người cai trị Hết-bôn cũng sẽ xảy ra cho vua Ba-san.”
- Dân Số Ký 21:35 - Ít-ra-ên giết Vua Óc, và các con vua, thần dân của vua, không để một ai sống sót, rồi chiếm đóng đất nước Ba-san.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:7 - Khi chúng ta đến nơi này, Si-hôn, vua Hết-bôn và Óc, vua Ba-san đem quân ra nghênh chiến, nhưng chúng ta đánh bại họ,
- Giô-suê 10:1 - A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem khiếp sợ khi nghe Giô-suê chiếm và tiêu diệt A-hi, giết vua thành ấy như Giô-suê đã làm tại Giê-ri-cô, lại được tin Ga-ba-ôn đã kết hòa ước và đứng về phía Ít-ra-ên.
- Giô-suê 10:2 - Ga-ba-ôn là một thành lớn vào loại đế đô, lớn hơn A-hi nhiều, lại có nhiều người dũng cảm.
- Giô-suê 10:3 - Thế nên, A-đô-ni-xê-đéc, vua Giê-ru-sa-lem sai người đến nói với Hô-ham, vua Hếp-rôn, Phi-ram, vua Giạt-mút, Gia-phia, vua La-ki, và Đê-bia, vua Éc-lôn:
- Giô-suê 10:4 - “Xin đến đây giúp tôi đánh Ga-ba-ôn vì họ đã kết hòa ước với Giô-suê và người Ít-ra-ên.”
- Giô-suê 10:5 - Vậy, năm vua người A-mô-rít (vua Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn, Giạt-mút, La-ki, và Éc-lôn) liên minh kéo quân đến đánh thành Ga-ba-ôn.
- Giô-suê 10:6 - Người Ga-ba-ôn sai người đến Ghinh-ganh cầu cứu với Giô-suê: “Xin đừng bỏ chúng tôi! Xin đến cứu chúng tôi, vì tất cả các vua A-mô-rít ở miền đồi núi đang liên minh kéo đến tấn công.”
- Giô-suê 10:7 - Từ Ghinh-ganh, Giô-suê dẫn toàn quân ra đi.
- Giô-suê 10:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ, vì Ta nạp tính mạng họ vào tay con, không ai kháng cự với con được.”
- Giô-suê 10:9 - Vậy, Giô-suê rời Ghinh-ganh, đi suốt đêm, đến tấn công đột ngột.
- Giô-suê 10:10 - Chúa Hằng Hữu khiến địch quân hoảng hốt. Vì thế, quân Ít-ra-ên chém giết vô số địch quân ở Ga-ba-ôn, và đuổi theo đám tàn quân chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, chận giết họ tại A-xê-ca và Ma-kê-đa.
- Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
- Giô-suê 10:12 - Trong ngày Chúa Hằng Hữu phó dân A-mô-rít vào tay dân Ít-ra-ên, Giô-suê cầu nguyện trước toàn quân. Ông nói: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu cho mặt trời dừng lại trên Ga-ba-ôn, mặt trăng dừng lại trên thung lũng A-gia-lôn.”
- Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
- Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
- Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
- Giô-suê 12:9 - Vua Giê-ri-cô. Vua A-hi gần Bê-tên.
- Giô-suê 12:10 - Vua Giê-ru-sa-lem. Vua Hếp-rôn.
- Giô-suê 12:11 - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
- Giô-suê 12:12 - Vua Éc-lôn. Vua Ghê-xe.
- Giô-suê 12:13 - Vua Đê-bia. Vua Ghê-đe.
- Giô-suê 12:14 - Vua Họt-ma. Vua A-rát.
- Giô-suê 12:15 - Vua Líp-na. Vua A-đu-lam.
- Giô-suê 12:16 - Vua Ma-kê-đa. Vua Bê-tên.
- Giô-suê 12:17 - Vua Tháp-bu-a. Vua Hê-phe.
- Giô-suê 12:18 - Vua A-phéc. Vua La-sa-rôn,
- Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
- Giô-suê 12:20 - Vua Sim-rôn-Mê-rôn. Vua Ạc-sáp.
- Giô-suê 12:21 - Vua Tha-a-nác. Vua Mê-ghi-đô.
- Giô-suê 12:22 - Vua Kê-đe. Vua Giốc-nê-am ở Cát-mên.
- Giô-suê 12:23 - Vua Đô-rơ ở Na-phát-đo. Vua Gô-im ở Ghinh-ganh.
- Giô-suê 12:24 - Vua Tia-xa. Tổng cộng ba mươi mốt vua bị bại trận.