Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
135:15 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
  • 新标点和合本 - 外邦的偶像是金的,银的, 是人手所造的;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 外邦的偶像是金的,是银的, 是人手所造的,
  • 和合本2010(神版-简体) - 外邦的偶像是金的,是银的, 是人手所造的,
  • 当代译本 - 外族人的偶像是人用金银造的。
  • 圣经新译本 - 列国的偶像是金的银的, 是人手所做的。
  • 中文标准译本 - 列国的偶像是银的、金的, 是人手所造的:
  • 现代标点和合本 - 外邦的偶像是金的银的, 是人手所造的。
  • 和合本(拼音版) - 外邦的偶像是金的,银的, 是人手所造的。
  • New International Version - The idols of the nations are silver and gold, made by human hands.
  • New International Reader's Version - The statues of the nations’ gods are made out of silver and gold. They are made by human hands.
  • English Standard Version - The idols of the nations are silver and gold, the work of human hands.
  • New Living Translation - The idols of the nations are merely things of silver and gold, shaped by human hands.
  • Christian Standard Bible - The idols of the nations are of silver and gold, made by human hands.
  • New American Standard Bible - The idols of the nations are nothing but silver and gold, The work of human hands.
  • New King James Version - The idols of the nations are silver and gold, The work of men’s hands.
  • Amplified Bible - The idols of the nations are silver and gold, The work of men’s hands.
  • American Standard Version - The idols of the nations are silver and gold, The work of men’s hands.
  • King James Version - The idols of the heathen are silver and gold, the work of men's hands.
  • New English Translation - The nations’ idols are made of silver and gold, they are man-made.
  • World English Bible - The idols of the nations are silver and gold, the work of men’s hands.
  • 新標點和合本 - 外邦的偶像是金的,銀的, 是人手所造的;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 外邦的偶像是金的,是銀的, 是人手所造的,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 外邦的偶像是金的,是銀的, 是人手所造的,
  • 當代譯本 - 外族人的偶像是人用金銀造的。
  • 聖經新譯本 - 列國的偶像是金的銀的, 是人手所做的。
  • 呂振中譯本 - 列國的偶像是銀的、金的, 是人的手造的。
  • 中文標準譯本 - 列國的偶像是銀的、金的, 是人手所造的:
  • 現代標點和合本 - 外邦的偶像是金的銀的, 是人手所造的。
  • 文理和合譯本 - 異邦偶像、乃銀乃金、人手所造、
  • 文理委辦譯本 - 異邦之偶像、金銀而已、人手所雕作兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 列國之偶像、或金或銀、為人手所造、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 異邦之偶像。乃為金銀器。明明是死物。人工之所鑄。
  • Nueva Versión Internacional - Los ídolos de los paganos son de oro y plata, producto de manos humanas.
  • 현대인의 성경 - 이방 민족의 신들은 은과 금이며 사람의 손으로 만든 우상에 불과하다.
  • Новый Русский Перевод - но поверг в Красное море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • Восточный перевод - но поверг в Тростниковое море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - но поверг в Тростниковое море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - но поверг в Тростниковое море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • La Bible du Semeur 2015 - Les idoles des autres peuples sont d’argent et d’or, fabriquées par des hommes  :
  • リビングバイブル - 外国人は、人の手で作った金や銀の偶像を拝みます。
  • Nova Versão Internacional - Os ídolos das nações não passam de prata e ouro, feitos por mãos humanas.
  • Hoffnung für alle - Die Götter der anderen Völker sind nur Figuren aus Silber und Gold, von Menschenhänden gemacht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รูปเคารพของชนชาติต่างๆ ทำจากเงินและทอง ทำด้วยน้ำมือมนุษย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รูป​เคารพ​ของ​บรรดา​ประชา​ชาติ​เป็น​เงิน​และ​ทองคำ เป็น​สิ่ง​ที่​ทำ​ด้วย​มือ​มนุษย์
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:29 - Đã là dòng dõi của Đức Chúa Trời, chúng ta đừng lầm tưởng Đức Chúa Trời giống như vàng, bạc, hoặc đá, được chạm trổ do nghệ thuật và sáng kiến của loài người.
  • Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
  • Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
  • Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
  • Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
  • Giê-rê-mi 10:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chẳng có thần nào giống như Chúa! Vì Chúa lớn vô cùng, và Danh Ngài đầy tràn quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:7 - Chúa là Vua của các nước, ai mà không sợ Ngài? Mọi tước hiệu đều thuộc riêng Ngài! Giữa các bậc khôn ngoan trên đất và giữa các vương quốc trên thế gian, cũng không ai bằng Chúa.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.
  • Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
  • Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
  • 新标点和合本 - 外邦的偶像是金的,银的, 是人手所造的;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 外邦的偶像是金的,是银的, 是人手所造的,
  • 和合本2010(神版-简体) - 外邦的偶像是金的,是银的, 是人手所造的,
  • 当代译本 - 外族人的偶像是人用金银造的。
  • 圣经新译本 - 列国的偶像是金的银的, 是人手所做的。
  • 中文标准译本 - 列国的偶像是银的、金的, 是人手所造的:
  • 现代标点和合本 - 外邦的偶像是金的银的, 是人手所造的。
  • 和合本(拼音版) - 外邦的偶像是金的,银的, 是人手所造的。
  • New International Version - The idols of the nations are silver and gold, made by human hands.
  • New International Reader's Version - The statues of the nations’ gods are made out of silver and gold. They are made by human hands.
  • English Standard Version - The idols of the nations are silver and gold, the work of human hands.
  • New Living Translation - The idols of the nations are merely things of silver and gold, shaped by human hands.
  • Christian Standard Bible - The idols of the nations are of silver and gold, made by human hands.
  • New American Standard Bible - The idols of the nations are nothing but silver and gold, The work of human hands.
  • New King James Version - The idols of the nations are silver and gold, The work of men’s hands.
  • Amplified Bible - The idols of the nations are silver and gold, The work of men’s hands.
  • American Standard Version - The idols of the nations are silver and gold, The work of men’s hands.
  • King James Version - The idols of the heathen are silver and gold, the work of men's hands.
  • New English Translation - The nations’ idols are made of silver and gold, they are man-made.
  • World English Bible - The idols of the nations are silver and gold, the work of men’s hands.
  • 新標點和合本 - 外邦的偶像是金的,銀的, 是人手所造的;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 外邦的偶像是金的,是銀的, 是人手所造的,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 外邦的偶像是金的,是銀的, 是人手所造的,
  • 當代譯本 - 外族人的偶像是人用金銀造的。
  • 聖經新譯本 - 列國的偶像是金的銀的, 是人手所做的。
  • 呂振中譯本 - 列國的偶像是銀的、金的, 是人的手造的。
  • 中文標準譯本 - 列國的偶像是銀的、金的, 是人手所造的:
  • 現代標點和合本 - 外邦的偶像是金的銀的, 是人手所造的。
  • 文理和合譯本 - 異邦偶像、乃銀乃金、人手所造、
  • 文理委辦譯本 - 異邦之偶像、金銀而已、人手所雕作兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 列國之偶像、或金或銀、為人手所造、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 異邦之偶像。乃為金銀器。明明是死物。人工之所鑄。
  • Nueva Versión Internacional - Los ídolos de los paganos son de oro y plata, producto de manos humanas.
  • 현대인의 성경 - 이방 민족의 신들은 은과 금이며 사람의 손으로 만든 우상에 불과하다.
  • Новый Русский Перевод - но поверг в Красное море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • Восточный перевод - но поверг в Тростниковое море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - но поверг в Тростниковое море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - но поверг в Тростниковое море фараона и войско его, потому что милость Его – навеки;
  • La Bible du Semeur 2015 - Les idoles des autres peuples sont d’argent et d’or, fabriquées par des hommes  :
  • リビングバイブル - 外国人は、人の手で作った金や銀の偶像を拝みます。
  • Nova Versão Internacional - Os ídolos das nações não passam de prata e ouro, feitos por mãos humanas.
  • Hoffnung für alle - Die Götter der anderen Völker sind nur Figuren aus Silber und Gold, von Menschenhänden gemacht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รูปเคารพของชนชาติต่างๆ ทำจากเงินและทอง ทำด้วยน้ำมือมนุษย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รูป​เคารพ​ของ​บรรดา​ประชา​ชาติ​เป็น​เงิน​และ​ทองคำ เป็น​สิ่ง​ที่​ทำ​ด้วย​มือ​มนุษย์
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:29 - Đã là dòng dõi của Đức Chúa Trời, chúng ta đừng lầm tưởng Đức Chúa Trời giống như vàng, bạc, hoặc đá, được chạm trổ do nghệ thuật và sáng kiến của loài người.
  • Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
  • Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
  • Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
  • Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
  • Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
  • Giê-rê-mi 10:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chẳng có thần nào giống như Chúa! Vì Chúa lớn vô cùng, và Danh Ngài đầy tràn quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:7 - Chúa là Vua của các nước, ai mà không sợ Ngài? Mọi tước hiệu đều thuộc riêng Ngài! Giữa các bậc khôn ngoan trên đất và giữa các vương quốc trên thế gian, cũng không ai bằng Chúa.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
  • Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.
  • Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
  • Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
圣经
资源
计划
奉献