逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bầy chó săn lố nhố vây bọc con; lũ hung ác tiến lại đứng vây quanh. Tay chân con đều bị họ đâm thủng.
- 新标点和合本 - 犬类围着我,恶党环绕我; 他们扎了我的手,我的脚。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 犬类围着我,恶党环绕我; 他们扎了我的手、我的脚。
- 和合本2010(神版-简体) - 犬类围着我,恶党环绕我; 他们扎了我的手、我的脚。
- 当代译本 - 恶人包围我,犹如一群恶犬, 他们刺伤我的手脚。
- 圣经新译本 - 犬类围着我, 恶党环绕我, 他们扎了(按照《马索拉文本》,“他们扎了”作“像狮子”;现参照《七十士译本》等古译本翻译)我的手我的脚。
- 中文标准译本 - 群狗围绕我,一伙恶党包围我, 他们刺穿 我的双手、我的双脚;
- 现代标点和合本 - 犬类围着我,恶党环绕我, 他们扎了我的手、我的脚。
- 和合本(拼音版) - 犬类围着我,恶党环绕我; 他们扎了我的手、我的脚。
- New International Version - Dogs surround me, a pack of villains encircles me; they pierce my hands and my feet.
- New International Reader's Version - A group of sinful people has closed in on me. They are all around me like a pack of dogs. They have pierced my hands and my feet.
- English Standard Version - For dogs encompass me; a company of evildoers encircles me; they have pierced my hands and feet —
- New Living Translation - My enemies surround me like a pack of dogs; an evil gang closes in on me. They have pierced my hands and feet.
- The Message - Now packs of wild dogs come at me; thugs gang up on me. They pin me down hand and foot, and lock me in a cage—a bag Of bones in a cage, stared at by every passerby. They take my wallet and the shirt off my back, and then throw dice for my clothes.
- Christian Standard Bible - For dogs have surrounded me; a gang of evildoers has closed in on me; they pierced my hands and my feet.
- New American Standard Bible - For dogs have surrounded me; A band of evildoers has encompassed me; They pierced my hands and my feet.
- New King James Version - For dogs have surrounded Me; The congregation of the wicked has enclosed Me. They pierced My hands and My feet;
- Amplified Bible - For [a pack of] dogs have surrounded me; A gang of evildoers has encircled me, They pierced my hands and my feet.
- American Standard Version - For dogs have compassed me: A company of evil-doers have inclosed me; They pierced my hands and my feet.
- King James Version - For dogs have compassed me: the assembly of the wicked have inclosed me: they pierced my hands and my feet.
- New English Translation - Yes, wild dogs surround me – a gang of evil men crowd around me; like a lion they pin my hands and feet.
- World English Bible - For dogs have surrounded me. A company of evildoers have enclosed me. They have pierced my hands and feet.
- 新標點和合本 - 犬類圍着我,惡黨環繞我; 他們扎了我的手,我的腳。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 犬類圍着我,惡黨環繞我; 他們扎了我的手、我的腳。
- 和合本2010(神版-繁體) - 犬類圍着我,惡黨環繞我; 他們扎了我的手、我的腳。
- 當代譯本 - 惡人包圍我,猶如一群惡犬, 他們刺傷我的手腳。
- 聖經新譯本 - 犬類圍著我, 惡黨環繞我, 他們扎了(按照《馬索拉文本》,“他們扎了”作“像獅子”;現參照《七十士譯本》等古譯本翻譯)我的手我的腳。
- 呂振中譯本 - 因為狗犬之類圍着我; 作壞事者之羣環繞着我; 他 們 扎了 我的手和腳;
- 中文標準譯本 - 群狗圍繞我,一夥惡黨包圍我, 他們刺穿 我的雙手、我的雙腳;
- 現代標點和合本 - 犬類圍著我,惡黨環繞我, 他們扎了我的手、我的腳。
- 文理和合譯本 - 犬類圍我、惡黨環我、刺我手足兮、
- 文理委辦譯本 - 梟獍圍我、惡黨環攻、傷予手足兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 犬類圍困我、惡人黨羽環攻我、刺穿我手我足、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 喉焦如礫兮舌貼齶。身被委棄兮轉溝壑。
- Nueva Versión Internacional - Como perros de presa, me han rodeado; me ha cercado una banda de malvados; me han traspasado las manos y los pies.
- 현대인의 성경 - 악당들이 개떼처럼 나를 둘러싸고 사자처럼 내 손발을 물어뜯었습니다.
- La Bible du Semeur 2015 - Ma force est desséchée ╵comme un tesson d’argile, ma langue colle à mon palais , tu me fais retourner ╵à la poussière de la mort.
- リビングバイブル - 徒党を組んだ悪人どもが、 群がる野犬のように私を取り巻きます。 私の手足は引き裂かれています。
- Nova Versão Internacional - Cães me rodearam! Um bando de homens maus me cercou! Perfuraram minhas mãos e meus pés.
- Hoffnung für alle - und meine ganze Kraft ist dahin, verdorrt wie eine staubige Tonscherbe. Die Zunge klebt mir am Gaumen. Du lässt mich im Tode versinken.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เหล่าสุนัขรายล้อมข้าพระองค์ กลุ่มคนชั่วรุมล้อมข้าพระองค์ พวกเขาทิ่มแทงมือและเท้าของข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกสุนัขอยู่ล้อมรอบข้าพเจ้า กลุ่มคนชั่วรายล้อมข้าพเจ้าไว้ พวกเขาตรึงมือและเท้าข้าพเจ้า
交叉引用
- Ma-thi-ơ 26:57 - Bắt được Chúa rồi, họ giải Ngài đến dinh Thầy Thượng tế Cai-phe. Các thầy dạy luật và các trưởng lão đã họp mặt đông đủ trong dinh.
- Thi Thiên 59:14 - Đến tối, họ quay lại, gầm gừ như chó, hùng hổ kéo quanh thành.
- Giăng 20:27 - Chúa phán riêng với Thô-ma: “Hãy đặt ngón tay con vào đây và nhìn bàn tay Ta. Hãy đặt bàn tay con vào sườn Ta. Đừng hoài nghi nữa. Hãy tin!”
- Lu-ca 11:53 - Khi Chúa Giê-xu rời nơi đó, các thầy dạy luật và Pha-ri-si vô cùng giận dữ.
- Lu-ca 11:54 - Họ đặt nhiều câu hỏi hóc búa về mọi vấn đề, cố gài bẫy để có lý do bắt Ngài.
- Thi Thiên 86:14 - Lạy Đức Chúa Trời, bọn kiêu ngạo nổi lên; bọn hung bạo tìm kế giết con. Họ chẳng cần đếm xỉa đến Chúa.
- Ma-thi-ơ 7:6 - Đừng đưa vật thánh cho người trụy lạc, đừng trao châu ngọc cho heo vì họ sẽ chà đạp rồi quay lại tấn công các con.”
- Giê-rê-mi 12:6 - Chính anh em con, gia đình con còn trở mặt chống nghịch con. Họ âm mưu xúi quần chúng sát hại con. Con đừng tin chúng dù chúng nói những lời ngon ngọt.
- Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
- Y-sai 53:5 - Nhưng Người bị đâm vì phản nghịch của chúng ta, bị nghiền nát vì tội lỗi của chúng ta. Người chịu đánh đập để chúng ta được bình an. Người chịu đòn vọt để chúng ta được chữa lành.
- Thi Thiên 22:20 - Xin cứu thân con thoát khỏi lưỡi gươm; mạng sống con khỏi sư sài lang nanh vuốt của những con chó.
- Thi Thiên 22:1 - Đức Chúa Trời ôi, Đức Chúa Trời ôi, sao Ngài đành bỏ con? Đứng xa không cứu, không nghe tiếng con kêu nài?
- Thi Thiên 59:6 - Đến tối, họ quay lại, gầm gừ như chó, hùng hổ kéo quanh thành.
- Lu-ca 23:10 - Trong lúc đó, các thầy trưởng tế và thầy dạy luật đều gay gắt buộc tội Ngài.
- Lu-ca 23:11 - Vua Hê-rốt và bọn lính tỏ vẻ khinh bỉ và bắt đầu chế giễu Chúa Giê-xu. Họ mặc cho Ngài một chiếc áo sặc sỡ rồi giải Ngài về cho Phi-lát.
- Phi-líp 3:2 - Hãy đề phòng những lũ chó, những người hiểm độc! Họ buộc anh em làm lễ cắt bì giả tạo.
- Mác 15:16 - Quân lính giải Chúa vào dinh tổng trấn, rồi tập họp cả đại đội.
- Mác 15:17 - Chúng mặc cho Ngài tấm áo màu tía, bện chiếc mão bằng gai đội lên đầu Ngài.
- Mác 15:18 - Chúng giả vờ chào: “Lạy Vua người Do Thái!”
- Mác 15:19 - Rồi lấy gậy sậy đập lên đầu Chúa, khạc nhổ vào mặt Chúa, và quỳ gối lạy.
- Mác 15:20 - Chế giễu xong, chúng cởi áo màu tía ra, mặc áo dài lại cho Chúa, rồi dẫn Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự.
- Lu-ca 22:63 - Bọn người canh giữ Chúa Giê-xu bắt đầu chế giễu, đánh đập Ngài.
- Lu-ca 22:64 - Chúng bịt mắt, đấm Ngài rồi hỏi: “Thử đoán xem ai vừa đánh anh đó?”
- Lu-ca 22:65 - Chúng sỉ nhục Ngài đủ điều.
- Lu-ca 22:66 - Sáng sớm hôm sau, hội đồng được triệu tập, gồm các trưởng lão, các thầy trưởng tế, và các thầy dạy luật. Chúa Giê-xu bị giải ra trước hội đồng, rồi họ chất vấn:
- Lu-ca 22:67 - “Hãy cho chúng tôi biết, anh có phải là Đấng Mết-si-a không?” Chúa đáp: “Dù Ta nói, các ông cũng không tin.
- Lu-ca 22:68 - Và nếu Ta hỏi, các ông cũng không trả lời.
- Lu-ca 22:69 - Nhưng từ nay, Con Người sẽ ngồi bên phải ngai quyền năng của Đức Chúa Trời.”
- Lu-ca 22:70 - Cả Hội đồng đều hỏi: “Vậy anh là Con Đức Chúa Trời sao?” Chúa đáp: “Chính các ông đã nói vậy!”
- Lu-ca 22:71 - Họ bảo nhau: “Chúng ta cần gì nhân chứng nữa, vì chính miệng nó đã khai ra rồi!”
- Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
- Giăng 19:34 - Nhưng một người lính lấy giáo đâm xuyên sườn Chúa, lập tức máu và nước đổ ra.
- Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
- Lu-ca 23:5 - Nhưng họ cố buộc tội: “Người này sách động dân chúng khắp xứ Giu-đê, bắt đầu ở xứ Ga-li-lê, và bây giờ đến Giê-ru-sa-lem!”
- Giăng 20:25 - Các môn đệ kia báo tin: “Chúng tôi mới gặp Chúa!” Nhưng Thô-ma đáp: “Tôi không tin trừ khi chính mắt tôi thấy dấu đinh trên bàn tay Chúa, tay tôi sờ vết thương, và đặt tay tôi vào sườn Ngài!”
- Lu-ca 23:33 - Đến ngọn đồi Sọ, họ đóng đinh Chúa và hai tử tội trên cây thập tự, một tên bên phải và một tên bên trái Ngài.
- Mác 15:24 - Bọn lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Chúng gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài, mỗi người lãnh một phần.
- Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
- Giăng 19:37 - và “Họ sẽ nhìn thấy Người họ đã đâm.”
- Giăng 19:23 - Sau khi mấy người lính đóng đinh Chúa Giê-xu, họ chia áo xống Ngài làm bốn phần, mỗi người lấy một phần. Họ cũng lấy áo dài của Chúa, đó là tấm áo dệt từ trên xuống không có đường may.
- Ma-thi-ơ 27:35 - Quân lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Họ gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài,