逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - và lớn tiếng cảm tạ Ngài, cùng kể lại công việc kỳ diệu của Ngài.
- 新标点和合本 - 我好发称谢的声音, 也要述说你一切奇妙的作为。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我好发出称谢的声音, 述说你一切奇妙的作为。
- 和合本2010(神版-简体) - 我好发出称谢的声音, 述说你一切奇妙的作为。
- 当代译本 - 要高唱感恩之歌, 述说你的一切奇妙作为。
- 圣经新译本 - 好使我发出称谢的声音, 述说你一切奇妙的作为。
- 中文标准译本 - 好发出感谢的声音, 讲述你一切的奇妙作为!
- 现代标点和合本 - 我好发称谢的声音, 也要述说你一切奇妙的作为。
- 和合本(拼音版) - 我好发称谢的声音, 也要述说你一切奇妙的作为。
- New International Version - proclaiming aloud your praise and telling of all your wonderful deeds.
- New International Reader's Version - I shout my praise to you. I tell about all the wonderful things you have done.
- English Standard Version - proclaiming thanksgiving aloud, and telling all your wondrous deeds.
- New Living Translation - singing a song of thanksgiving and telling of all your wonders.
- Christian Standard Bible - raising my voice in thanksgiving and telling about your wondrous works.
- New American Standard Bible - That I may proclaim with the voice of thanksgiving And declare all Your wonders.
- New King James Version - That I may proclaim with the voice of thanksgiving, And tell of all Your wondrous works.
- Amplified Bible - That I may proclaim with the voice of thanksgiving And declare all Your wonders.
- American Standard Version - That I may make the voice of thanksgiving to be heard, And tell of all thy wondrous works.
- King James Version - That I may publish with the voice of thanksgiving, and tell of all thy wondrous works.
- New English Translation - to give you thanks, and to tell about all your amazing deeds.
- World English Bible - that I may make the voice of thanksgiving to be heard and tell of all your wondrous deeds.
- 新標點和合本 - 我好發稱謝的聲音, 也要述說你一切奇妙的作為。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我好發出稱謝的聲音, 述說你一切奇妙的作為。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我好發出稱謝的聲音, 述說你一切奇妙的作為。
- 當代譯本 - 要高唱感恩之歌, 述說你的一切奇妙作為。
- 聖經新譯本 - 好使我發出稱謝的聲音, 述說你一切奇妙的作為。
- 呂振中譯本 - 好用稱謝的聲音來播揚, 來敘說你一切奇妙的作為。
- 中文標準譯本 - 好發出感謝的聲音, 講述你一切的奇妙作為!
- 現代標點和合本 - 我好發稱謝的聲音, 也要述說你一切奇妙的作為。
- 文理和合譯本 - 揚聲稱謝、述爾奇妙之行兮、
- 文理委辦譯本 - 揚爾聲名、述爾神跡兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大聲稱謝主、傳揚主一切奇行、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 詠我感謝意。誦主玄妙蹟。
- Nueva Versión Internacional - proclamando en voz alta tu alabanza y contando todas tus maravillas.
- 현대인의 성경 - 감사의 찬송을 부르며 주의 놀라운 일을 말합니다.
- Новый Русский Перевод - Услышь, Господи, когда я зову, помилуй меня и ответь.
- Восточный перевод - Услышь, Вечный, когда я зову; помилуй меня и ответь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышь, Вечный, когда я зову; помилуй меня и ответь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышь, Вечный, когда я зову; помилуй меня и ответь.
- La Bible du Semeur 2015 - pour t’exprimer ╵ma gratitude, et raconter ╵tes œuvres merveilleuses.
- リビングバイブル - 感謝の歌を歌い、主の奇跡を人々に語り聞かせます。
- Nova Versão Internacional - cantando hinos de gratidão e falando de todas as tuas maravilhas.
- Hoffnung für alle - Dabei stimme ich ein Loblied an und erzähle von all deinen Wundern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ป่าวร้องสรรเสริญพระองค์ และเล่าถึงพระราชกิจอันอัศจรรย์ทั้งปวงของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อจะส่งเสียงร้องขอบคุณ และบอกเล่าถึงสิ่งมหัศจรรย์ทั้งสิ้นที่พระองค์กระทำ
交叉引用
- Thi Thiên 66:13 - Con sẽ đem tế lễ thiêu lên Đền Thờ Chúa, con sẽ làm trọn các con lời hứa nguyện—
- Thi Thiên 66:14 - phải, là những điều con hứa nguyện trong những giờ con gặp gian truân.
- Thi Thiên 66:15 - Đó là tại sao con dâng lên Chúa tế lễ thiêu— nào chiên đực béo tốt, và những bò và dê đưc.
- Thi Thiên 100:4 - Hãy vào các cửa của Ngài với lời cảm tạ; vào hành lang Ngài với tiếng ngợi ca. Cảm tạ tôn vinh Danh Đấng Cao Cả.
- Thi Thiên 100:5 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đấng toàn thiện. Đức bác ái Ngài hằng còn mãi, và đức thành tín Ngài còn đến đời đời.
- 1 Sa-mu-ên 1:24 - Con vừa dứt sữa, An-ne đem nó lên Đền Tạm tại Si-lô. Bà cùng chồng mang theo lễ vật gồm một con bò đực ba tuổi, một giạ bột và một bầu rượu.
- Thi Thiên 134:2 - Tại nơi thánh, khá đưa tay cầu nguyện và chúc tụng Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
- Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
- Thi Thiên 71:19 - Lạy Đức Chúa Trời, Đấng chí công chí thánh Đấng thực hiện bao công tác vĩ đại. Ai sánh được với Ngài, lạy Đức Chúa Trời!
- Thi Thiên 95:2 - Hãy đến trước mặt Chúa với lời cảm tạ. Hãy chúc tụng Ngài với nhã nhạc và bài ca.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:2 - anh em sẽ chọn một số hoa quả đầu mùa, bỏ vào giỏ, đem lên nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em, sẽ chọn để đặt Danh Ngài,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:3 - trao cho thầy tế lễ đang thi hành nhiệm vụ tại đó, và nói: ‘Hôm nay tôi xin phép được thưa trình với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, Đấng đã đem tôi vào đất này như Ngài đã hứa với các tổ tiên.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:4 - Thầy tế lễ sẽ lấy giỏ hoa quả để trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:5 - Người đứng dâng lễ vật sẽ thưa với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em: ‘Tổ tiên tôi là một người A-ram du mục. Người xuống Ai Cập với một gia đình vỏn vẹn có mấy người, nhưng về sau họ trở thành một dân tộc mạnh mẽ đông đúc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:6 - Người Ai Cập ngược đãi chúng tôi, bắt chúng tôi làm nô lệ khổ nhục.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:7 - Chúng tôi kêu thấu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên, và Ngài nghe tiếng kêu than, nhìn thấy cảnh khổ đau, cực nhọc, áp bức chúng tôi phải chịu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:8 - Với cánh tay đầy quyền năng, với nhiều phép lạ, Ngài đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:9 - Ngài dắt chúng tôi vào đây, cho chúng tôi đất phì nhiêu này!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:10 - Chúa ôi, giờ đây tôi kính dâng lên Ngài các hoa quả đầu tiên của đất đai Ngài cho tôi.’ Xong, người này đặt hoa quả trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thờ lạy Ngài.
- Lu-ca 19:37 - Lúc đến quãng đường dốc Núi Ô-liu, đoàn môn đệ đông đảo vừa đi vừa tung hô ngợi tôn Đức Chúa Trời về những phép lạ họ đã thấy.
- Lu-ca 19:38 - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
- Lu-ca 19:39 - Nhưng mấy thầy Pha-ri-si trong đám đông lên tiếng phản đối: “Xin Thầy quở môn đệ đừng reo hò như thế!”
- Lu-ca 19:40 - Chúa đáp: “Nếu họ im lặng, đá sẽ tung hô!”
- Thi Thiên 136:4 - Chỉ một mình Chúa làm phép lạ vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 118:27 - Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, soi sáng chúng con. Hãy lấy dây cột sinh tế vào các sừng bàn thờ.
- Thi Thiên 9:14 - Để tại các cổng thành của dân Chúa, con ca ngợi Chúa và rao mừng ân cứu chuộc.
- Thi Thiên 105:2 - Hát khen Chúa; phải, hãy hát ngợi tôn Ngài. Đồn ra các kỳ công vĩ đại của Chúa.
- Thi Thiên 116:12 - Giờ đây, Chúa đã ra tay cứu độ, tôi làm sao báo đáp ân Ngài?
- Thi Thiên 116:13 - Tôi sẽ nâng chén cứu rỗi lên và khẩn cầu trong Danh Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 116:14 - Tôi sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt toàn dân của Ngài.
- Thi Thiên 119:27 - Xin cho con hiểu mệnh lệnh của Chúa, để con suy nghiệm việc nhiệm mầu của Ngài.
- Thi Thiên 116:18 - Con sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt dân của Ngài—
- Thi Thiên 116:19 - tại hành lang của Chúa Hằng Hữu, giữa Giê-ru-sa-lem. Tung hô Chúa Hằng Hữu!
- 1 Sa-mu-ên 1:27 - Tôi đã cầu xin Chúa Hằng Hữu cho tôi một đứa con, và Ngài đã chấp nhận lời tôi cầu xin.
- Thi Thiên 118:19 - Cửa công chính xin hãy mở ra, cho tôi vào ngợi ca Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- 2 Sử Ký 20:26 - Ngày thứ tư, họ tập họp tại Thung lũng Bê-ra-ca (tức Phước Lành) để ngợi tôn và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Vì vậy, nơi đó được gọi là Bê-ra-ca cho đến ngày nay.
- 2 Sử Ký 20:27 - Sau đó họ kéo quân về Giê-ru-sa-lem, Giô-sa-phát dẫn đầu toàn dân với niềm vui vì Chúa Hằng Hữu đã cho họ chiến thắng kẻ thù.
- 2 Sử Ký 20:28 - Họ diễn binh qua cổng thành Giê-ru-sa-lem trong tiếng đàn hạc, đàn cầm, và kèn trận, và họ lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 20:29 - Khi được nghe về cuộc chiến của chính Chúa Hằng Hữu với các dân thù nghịch Ít-ra-ên, dân các vương quốc lân bang đều kính sợ Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 9:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ hết lòng tôn vinh Chúa và kể ra các việc huyền diệu của Ngài.