逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con nghe nhiều kẻ thù phỉ báng, chung quanh con vây phủ nỗi kinh hoàng. Kẻ thù con họp nhau hội ý tìm âm mưu kế hoạch thủ tiêu con.
- 新标点和合本 - 我听见了许多人的谗谤, 四围都是惊吓; 他们一同商议攻击我的时候, 就图谋要害我的性命。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我听见许多人的毁谤, 四围尽是惊吓; 他们一同商议攻击我, 图谋害我的性命。
- 和合本2010(神版-简体) - 我听见许多人的毁谤, 四围尽是惊吓; 他们一同商议攻击我, 图谋害我的性命。
- 当代译本 - 我听见许多人窃窃私语, 恐怖四下弥漫。 他们图谋不轨, 谋害我的性命。
- 圣经新译本 - 我听见许多人的毁谤, 四周都有惊吓; 他们一同商议攻击我, 图谋要取我的性命。
- 中文标准译本 - 我听见许多的谣言,四围都是恐吓; 他们一同商定对付我,决意取走我的性命。
- 现代标点和合本 - 我听见了许多人的谗谤, 四围都是惊吓。 他们一同商议攻击我的时候, 就图谋要害我的性命。
- 和合本(拼音版) - 我听见了许多人的谗谤, 四围都是惊吓。 他们一同商议攻击我的时候, 就图谋要害我的性命。
- New International Version - For I hear many whispering, “Terror on every side!” They conspire against me and plot to take my life.
- New International Reader's Version - I hear many people whispering, “There is terror all around him!” Many have joined together against me. They plan to kill me.
- English Standard Version - For I hear the whispering of many— terror on every side!— as they scheme together against me, as they plot to take my life.
- New Living Translation - I have heard the many rumors about me, and I am surrounded by terror. My enemies conspire against me, plotting to take my life.
- Christian Standard Bible - I have heard the gossip of many; terror is on every side. When they conspired against me, they plotted to take my life.
- New American Standard Bible - For I have heard the slander of many, Terror is on every side; While they took counsel together against me, They schemed to take away my life.
- New King James Version - For I hear the slander of many; Fear is on every side; While they take counsel together against me, They scheme to take away my life.
- Amplified Bible - For I have heard the slander and whispering of many, Terror is on every side; While they schemed together against me, They plotted to take away my life.
- American Standard Version - For I have heard the defaming of many, Terror on every side: While they took counsel together against me, They devised to take away my life.
- King James Version - For I have heard the slander of many: fear was on every side: while they took counsel together against me, they devised to take away my life.
- New English Translation - For I hear what so many are saying, the terrifying news that comes from every direction. When they plot together against me, they figure out how they can take my life.
- World English Bible - For I have heard the slander of many, terror on every side, while they conspire together against me, they plot to take away my life.
- 新標點和合本 - 我聽見了許多人的讒謗, 四圍都是驚嚇; 他們一同商議攻擊我的時候, 就圖謀要害我的性命。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我聽見許多人的毀謗, 四圍盡是驚嚇; 他們一同商議攻擊我, 圖謀害我的性命。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我聽見許多人的毀謗, 四圍盡是驚嚇; 他們一同商議攻擊我, 圖謀害我的性命。
- 當代譯本 - 我聽見許多人竊竊私語, 恐怖四下瀰漫。 他們圖謀不軌, 謀害我的性命。
- 聖經新譯本 - 我聽見許多人的毀謗, 四周都有驚嚇; 他們一同商議攻擊我, 圖謀要取我的性命。
- 呂振中譯本 - 我聽見了許多人的讒誹; 四圍盡是恐怖! 他們一同商議攻擊我, 圖謀要奪取我的性命。
- 中文標準譯本 - 我聽見許多的謠言,四圍都是恐嚇; 他們一同商定對付我,決意取走我的性命。
- 現代標點和合本 - 我聽見了許多人的讒謗, 四圍都是驚嚇。 他們一同商議攻擊我的時候, 就圖謀要害我的性命。
- 文理和合譯本 - 我聞眾謗、隨在驚嚇、彼相商以攻我、設謀以奪我命兮、
- 文理委辦譯本 - 予聞眾民之訕謗、欲設謀而殺予、予隨在而驚惶兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我聞多人之謗言、在我四圍有驚惶之事、彼眾聚集以攻我、謀害我命、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 雖存已若亡。棄置如舊瓶。
- Nueva Versión Internacional - Son muchos a los que oigo cuchichear: «Hay terror por todas partes». Se han confabulado contra mí, y traman quitarme la vida.
- 현대인의 성경 - 많은 사람들이 나를 비방하는 소리를 들을 때 내가 무서움에 싸이는 것은 그들이 함께 모여 나를 죽일 음모를 꾸미고 있기 때문입니다.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils m’ont rayé de leur mémoire : ╵me voilà comme un mort, je suis comme un objet perdu.
- リビングバイブル - 絶え間なく、 私についてのうそのうわさや中傷が耳に入り、 どちらを向いても、恐怖ばかりです。 敵は私のいのちをつけねらっているのです。
- Nova Versão Internacional - Ouço muitos cochicharem a meu respeito; o pavor me domina, pois conspiram contra mim, tramando tirar-me a vida.
- Hoffnung für alle - Man hat mich vergessen wie einen, der schon lange tot ist; wie ein zerbrochenes Gefäß bin ich, das achtlos weggeworfen wurde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ได้ยินคำนินทาว่าร้ายจากหลายฝ่าย มีความหวาดผวาอยู่รอบด้าน พวกเขาคบคิดกันเล่นงานข้าพระองค์ หมายเอาชีวิตของข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่าข้าพเจ้าได้ยินหลายคนกระซิบว่าร้าย มีสิ่งน่ากลัวรอบข้าง ในขณะที่พวกเขาคบคิดกันต่อต้านข้าพเจ้า ขณะที่เขาวางแผนเพื่อเอาชีวิตข้าพเจ้าไป
交叉引用
- Giê-rê-mi 20:3 - Qua ngày sau, Pha-su-rơ mở cùm cho ông, Giê-rê-mi nói: “Pha-ru-sơ, Chúa Hằng Hữu đã đổi tên cho ông. Từ giờ trở đi, ông sẽ được gọi là ‘Kinh Hãi Mọi Bề.’
- Giê-rê-mi 20:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Này, Ta sẽ giáng nỗi kinh hoàng cho ngươi và cho bạn bè ngươi, ngươi sẽ thấy bạn bè ngươi bị lưỡi gươm của quân thù tàn sát. Ta sẽ nộp toàn dân Giu-đa vào tay vua Ba-by-lôn. Vua sẽ đày chúng qua xứ Ba-by-lôn và dùng gươm giết chúng.
- Lu-ca 23:1 - Toàn thể hội đồng đứng dậy, giải Chúa qua dinh Phi-lát, tổng trấn La Mã.
- Lu-ca 23:2 - Họ bắt đầu tố cáo: “Chúng tôi bắt được người này xúi dân nổi loạn, bảo đừng đóng thuế cho chính quyền La Mã và tự xưng là Đấng Mết-si-a, tức là Vua.”
- Giê-rê-mi 11:19 - Tôi như chiên non bị dẫn đi làm thịt. Tôi thật không ngờ rằng họ định giết tôi! Họ nói: “Giết nó đi và tiêu diệt sứ điệp nó truyền giảng. Hãy tiêu diệt nó để tên nó sẽ không còn được nhắc đến nữa.”
- Giê-rê-mi 6:25 - Đừng ra ngoài đồng ruộng! Đừng bén mảng đến các đường sá! Lưỡi gươm của quân thù ở mọi nơi, khủng bố chúng ta khắp chốn.
- Thi Thiên 55:10 - Ngày đêm, họ lảng vảng quanh thành, dân cư bị loạn ly, gian khổ,
- 1 Sa-mu-ên 24:9 - Ông nói lớn với Sau-lơ: “Tại sao vua nghe lời dân chúng nói rằng, tôi muốn hại vua?
- 1 Sa-mu-ên 19:10 - Sau-lơ phóng giáo, định ghim Đa-vít vào tường nhưng Đa-vít né khỏi, mũi giáo cắm trên tường. Đa-vít bỏ chạy, thoát thân trong đêm tối.
- 1 Sa-mu-ên 19:11 - Sau-lơ sai người đến canh giữ nhà Đa-vít, chờ đến sáng sẽ giết. Nhưng Mi-canh bảo chồng: “Nếu không trốn thoát đêm nay, sáng mai anh sẽ bị giết.”
- 1 Sa-mu-ên 19:12 - Bà dòng chồng xuống qua cửa sổ để Đa-vít chạy trốn.
- 1 Sa-mu-ên 19:13 - Mi-canh lấy một cái tượng đặt nằm trên giường, tấn một chiếc gối bông dưới đầu tượng, rồi lấy chăn đắp lại.
- 1 Sa-mu-ên 19:14 - Khi những người của Sau-lơ vào tìm Đa-vít, Mi-canh nói với họ rằng chồng mình đang bệnh, không thể ra khỏi giường.
- 1 Sa-mu-ên 19:15 - Sau-lơ lại sai người đi bắt Đa-vít lần thứ hai. Ông dặn họ: “Khiêng hắn trên giường về đây cho ta giết hắn.”
- 1 Sa-mu-ên 19:16 - Nhưng khi họ đến để đem Đa-vít đi, họ phát hiện trên giường chỉ là một hình tượng, đầu phủ một tấm lông dê.
- 1 Sa-mu-ên 19:17 - Sau-lơ hỏi Mi-canh: “Sao con dám lừa cha, để cho kẻ thù của cha trốn mất?” Mi-canh thưa: “Anh ấy dọa rằng nếu không để anh ấy đi thoát, anh ấy sẽ giết con.”
- Ma-thi-ơ 26:3 - Chính lúc ấy, các thầy trưởng tế và các trưởng lão họp tại dinh Thầy Thượng tế Cai-phe,
- Ma-thi-ơ 26:4 - tìm âm mưu để bắt giết Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 26:59 - Các thầy trưởng tế và cả Hội Đồng Quốc Gia tìm bằng chứng dối để khép Chúa Giê-xu vào tội tử hình.
- Thi Thiên 56:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì kẻ thù đang đuổi gắt sau con. Hằng ngày họ theo sát tấn công con.
- Thi Thiên 56:2 - Ngày nào họ cũng săn đuổi, hung hãn xua quân tấn công con.
- Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
- Lu-ca 23:5 - Nhưng họ cố buộc tội: “Người này sách động dân chúng khắp xứ Giu-đê, bắt đầu ở xứ Ga-li-lê, và bây giờ đến Giê-ru-sa-lem!”
- 1 Sa-mu-ên 22:8 - mà các ngươi âm mưu phản ta? Tại sao chẳng một ai cho ta hay việc con ta kết ước với con Gie-sê? Tại sao chẳng người nào thương hại ta, báo tin con ta xúi giục Đa-vít làm phản, để tìm cách ám hại ta thế này?”
- 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
- 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
- 1 Sa-mu-ên 23:19 - Người Xíp đến Ghi-bê-a báo với Sau-lơ: “Đa-vít đang ẩn trong đất chúng tôi tại Hô-rết, trên đồi Ha-chi-la ở phía nam hoang mạc.
- 1 Sa-mu-ên 23:20 - Nếu vua xuống đó, chúng tôi sẽ bắt hắn nạp cho vua!”
- Thi Thiên 57:4 - Linh hồn con lạc vào hang sư tử, giữa những con người giống như thú dữ, nhe nanh vuốt như tên, như giáo, ngọn lưỡi sắc bén tựa gươm dao.
- Thi Thiên 101:5 - Người nào nói xấu người thân cận, con sẽ làm cho họ câm lại. Con không chấp nhận mắt kiêu căng và lòng tự đại.
- 1 Sa-mu-ên 20:33 - Sau-lơ lấy giáo phóng Giô-na-than. Lúc ấy, Giô-na-than mới ý thức cha mình định giết Đa-vít thật.
- 2 Sa-mu-ên 17:1 - A-hi-tô-phe lại đề nghị với Áp-sa-lôm: “Để tôi chọn 12.000 quân, đuổi theo Đa-vít ngay đêm nay.
- 2 Sa-mu-ên 17:2 - Trong lúc ông ấy đang mỏi mệt, chán nản, tôi sẽ xông đến tấn công, thế nào ông ấy cũng hoảng hốt, mọi người sẽ bỏ chạy, tôi sẽ giết một mình Đa-vít,
- 2 Sa-mu-ên 17:3 - còn mọi người khác tôi sẽ đem về với vua. Chỉ giết một người, mà mọi người được hưởng thái bình.”
- 2 Sa-mu-ên 17:4 - Áp-sa-lôm và các trưởng lão Ít-ra-ên đều cho lời bàn này là chí lý.
- Ai Ca 2:22 - Chúa đã gọi nỗi kinh hoàng từ mọi hướng, như Chúa gọi trong ngày lễ hội. Trong ngày giận dữ của Chúa Hằng Hữu, không một ai thoát khỏi hay sống sót. Kẻ thù đều giết sạch tất cả trẻ nhỏ mà con từng ẵm bồng và nuôi dưỡng.”
- Giê-rê-mi 20:10 - Con nghe nhiều tiếng thì thầm về con. Họ gọi con là “Kinh Hãi Mọi Bề.” Họ đe dọa: “Nếu ngươi nói bất cứ gì, chúng ta sẽ báo lại.” Ngay cả các bạn thân của con cũng đang chờ con gục ngã! Họ bảo nhau: “Nó sẽ mắc bẫy và chúng ta sẽ trả thù nó.”
- Ma-thi-ơ 27:1 - Trời vừa sáng, các thầy trưởng tế và các trưởng lão bàn định kế hoạch giết Chúa Giê-xu.