逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin Chúa ghi nhận tiếng con than thở, giữ nước mắt con trong chai của Ngài. Những giọt lệ này lẽ nào Ngài không ghi nhớ?
- 新标点和合本 - 我几次流离,你都记数; 求你把我眼泪装在你的皮袋里。 这不都记在你册子上吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我几次流离,你都数算; 求你把我的眼泪装在你的皮袋里。 这一切不都记在你的册子上吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 我几次流离,你都数算; 求你把我的眼泪装在你的皮袋里。 这一切不都记在你的册子上吗?
- 当代译本 - 你记录我的哀伤, 你把我的眼泪收在袋中。 我的遭遇都记录在你的册子上。
- 圣经新译本 - 我多次流离,你都数算; 你把我的眼泪装在你的皮袋里。 这不都记在你的册子上吗?
- 中文标准译本 - 我多次流离失所,你都数算; 求你把我的眼泪收在你的皮囊中。 这些不都在你的册子上吗?
- 现代标点和合本 - 我几次流离,你都记数, 求你把我眼泪装在你的皮袋里。 这不都记在你册子上吗?
- 和合本(拼音版) - 我几次流离,你都记数。 求你把我眼泪装在你的皮袋里。 这不都记在你册子上吗?
- New International Version - Record my misery; list my tears on your scroll — are they not in your record?
- New International Reader's Version - Make a record of my sadness. List my tears in your book. Aren’t you making a record of them?
- English Standard Version - You have kept count of my tossings; put my tears in your bottle. Are they not in your book?
- New Living Translation - You keep track of all my sorrows. You have collected all my tears in your bottle. You have recorded each one in your book.
- The Message - You’ve kept track of my every toss and turn through the sleepless nights, Each tear entered in your ledger, each ache written in your book.
- Christian Standard Bible - You yourself have recorded my wanderings. Put my tears in your bottle. Are they not in your book?
- New American Standard Bible - You have taken account of my miseries; Put my tears in Your bottle. Are they not in Your book?
- New King James Version - You number my wanderings; Put my tears into Your bottle; Are they not in Your book?
- Amplified Bible - You have taken account of my wanderings; Put my tears in Your bottle. Are they not recorded in Your book?
- American Standard Version - Thou numberest my wanderings: Put thou my tears into thy bottle; Are they not in thy book?
- King James Version - Thou tellest my wanderings: put thou my tears into thy bottle: are they not in thy book?
- New English Translation - You keep track of my misery. Put my tears in your leather container! Are they not recorded in your scroll?
- World English Bible - You count my wanderings. You put my tears into your container. Aren’t they in your book?
- 新標點和合本 - 我幾次流離,你都記數; 求你把我眼淚裝在你的皮袋裏。 這不都記在你冊子上嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我幾次流離,你都數算; 求你把我的眼淚裝在你的皮袋裏。 這一切不都記在你的冊子上嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 我幾次流離,你都數算; 求你把我的眼淚裝在你的皮袋裏。 這一切不都記在你的冊子上嗎?
- 當代譯本 - 你記錄我的哀傷, 你把我的眼淚收在袋中。 我的遭遇都記錄在你的冊子上。
- 聖經新譯本 - 我多次流離,你都數算; 你把我的眼淚裝在你的皮袋裡。 這不都記在你的冊子上嗎?
- 呂振中譯本 - 我的輾轉反側是你數算過的; 把我的眼淚裝在你的皮袋裏吧! 不是都 記 在你的冊子上麼?
- 中文標準譯本 - 我多次流離失所,你都數算; 求你把我的眼淚收在你的皮囊中。 這些不都在你的冊子上嗎?
- 現代標點和合本 - 我幾次流離,你都記數, 求你把我眼淚裝在你的皮袋裡。 這不都記在你冊子上嗎?
- 文理和合譯本 - 我屢流離、爾盡數之、祈以我淚貯於爾囊、非悉錄於爾册乎、
- 文理委辦譯本 - 我流離靡定、爾知之矣、澘然出涕、請爾垂念、若藏於罇、若錄於册兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我流離失所、皆主所知、將我之眼淚、存貯主之囊中、此非記於主之册乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 豈其作孽。可以自脫。惟求我主。降以顯罰。
- Nueva Versión Internacional - Toma en cuenta mis lamentos; registra mi llanto en tu libro. ¿Acaso no lo tienes anotado?
- 현대인의 성경 - 주는 나의 슬픔을 아십니다. 내 눈물을 주의 병에 담으소서. 내 눈물이 주의 책에 기록되지 않았습니까?
- Новый Русский Перевод - Сердце мое твердо, Боже, сердце мое твердо; буду петь и играть.
- Восточный перевод - Сердце моё твёрдо, Всевышний, сердце моё твёрдо. Буду петь и славить Тебя.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сердце моё твёрдо, Аллах, сердце моё твёрдо. Буду петь и славить Тебя.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сердце моё твёрдо, Всевышний, сердце моё твёрдо. Буду петь и славить Тебя.
- La Bible du Semeur 2015 - Après ce méfait, ╵échapperaient-ils ? Dieu, que ta colère ╵abatte ces gens !
- リビングバイブル - あなたは、私が夜通し 寝返りを打っているのをご存じです。 あなたは、私の涙を一滴残さず、 びんにすくい集めてくださいました。 その一滴一滴は、余すところなく、 あなたの文書に記録されています。
- Nova Versão Internacional - Registra, tu mesmo, o meu lamento; recolhe as minhas lágrimas em teu odre; acaso não estão anotadas em teu livro?
- Hoffnung für alle - Gott, wirf diese Leute in deinem Zorn zu Boden! Sollten sie bei so viel Bosheit ungeschoren davonkommen?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอทรงบันทึกคำคร่ำครวญของข้าพระองค์ ขอทรงนับหยดน้ำตาของข้าพระองค์ไว้ในหนังสือม้วนของพระองค์ สิ่งเหล่านี้อยู่ในบันทึกของพระองค์แล้วไม่ใช่หรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ที่พระองค์นับจำนวนครั้งของการร้องไห้ฟูมฟายของข้าพเจ้าได้ เก็บและวัดตวงน้ำตาของข้าพเจ้าไว้นั้น ไม่ได้ระบุไว้ในบันทึกของพระองค์หรือ
交叉引用
- Dân Số Ký 33:2 - Môi-se đã ghi lại từng chặng một theo lệnh của Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 33:3 - Họ bắt đầu cuộc hành trình vào ngày rằm tháng giêng, ngay sau lễ Vượt Qua từ Ram-se, ra đi cách ngang nhiên trước mắt mọi người Ai Cập.
- Dân Số Ký 33:4 - Trong khi đó, các gia đình Ai Cập lo chôn cất con trưởng nam mình vừa bị Chúa Hằng Hữu hình phạt. Chúa Hằng Hữu cũng đoán phạt các thần Ai Cập thật nặng nề!
- Dân Số Ký 33:5 - Rời Ram-se, họ đến Su-cốt, và dừng chân cắm trại tại đó.
- Dân Số Ký 33:6 - Rời Su-cốt, họ đến cắm trại tại Ê-tam, ven hoang mạc.
- Dân Số Ký 33:7 - Rời Ê-tam, họ đi vòng lại Phi Ha-hi-rốt về phía đông của Ba-an Sê-phôn và cắm trại trước Mích-đôn.
- Dân Số Ký 33:8 - Rời Phi Ha-hi-rốt, họ đi qua giữa Biển Đỏ, xuyên vào hoang mạc Ê-tam suốt ba ngày đường rồi cắm trại tại Ma-ra.
- Dân Số Ký 33:9 - Rời Ma-ra, họ đến cắm trại tại Ê-lim là nơi có mười hai suối nước và bảy mươi cây chà là.
- Dân Số Ký 33:10 - Rời Ê-lim, họ đến cắm trại bên bờ Biển Đỏ.
- Dân Số Ký 33:11 - Rời Biển Đỏ, họ cắm trại trong hoang mạc Xin.
- Dân Số Ký 33:12 - Rời hoang mạc Xin, họ cắm trại tại Đáp-ca.
- Dân Số Ký 33:13 - Rời Đáp-ca, họ cắm trại tại A-lúc.
- Dân Số Ký 33:14 - Rời A-lúc, họ cắm trại tại Rê-phi-đim, tại đó không có nước uống.
- Dân Số Ký 33:15 - Rời Rê-phi-đim, họ cắm trại trong hoang mạc Si-nai.
- Dân Số Ký 33:16 - Rời hoang mạc Si-nai, họ cắm trái tại Kíp-rốt Ha-tha-va.
- Dân Số Ký 33:17 - Rời Kíp-rốt Ha-tha-va, họ cắm trại tại Hát-sê-rốt.
- Dân Số Ký 33:18 - Rời Hát-sê-rốt, họ cắm trại tại Rít-ma.
- Dân Số Ký 33:19 - Rời Rít-ma, họ cắm trại tại Ri-môn Phê-rết.
- Dân Số Ký 33:20 - Rời Ri-môn Phê-rết, họ cắm trại tại Líp-na.
- Dân Số Ký 33:21 - Rời Líp-na, họ cắm trại tại Ri-sa.
- Dân Số Ký 33:22 - Rời Ri-sa, họ cắm trại tại Kê-hê-la-tha.
- Dân Số Ký 33:23 - Rời Kê-hê-la-tha, họ cắm trại tại núi Sê-phe.
- Dân Số Ký 33:24 - Rời núi Sê-phe, họ cắm trại tại Ha-ra-đa.
- Dân Số Ký 33:25 - Rời Ha-ra-đa, họ cắm trại tại Mác-hê-lốt.
- Dân Số Ký 33:26 - Rời Mác-hê-lốt, họ cắm trại tại Ta-hát.
- Dân Số Ký 33:27 - Rời Ta-hát, họ cắm trại tại Ta-rách.
- Dân Số Ký 33:28 - Rời Ta-rách, họ cắm trại tại Mít-ga.
- Dân Số Ký 33:29 - Rời Mít-ga, họ cắm trại tại Hách-mô-na.
- Dân Số Ký 33:30 - Rời Hách-mô-na, họ cắm trại tại Mô-sê-rốt.
- Dân Số Ký 33:31 - Rời Mô-sê-rốt, họ cắm trại tại Bê-nê Gia-can.
- Dân Số Ký 33:32 - Rời Bê-nê Gia-can, họ cắm trại tại Hô-ghi-gát.
- Dân Số Ký 33:33 - Rời Hô-ghi-gát, họ cắm trại tại Dốt-ba-tha.
- Dân Số Ký 33:34 - Rời Dốt-ba-tha, họ cắm trại tại Áp-rô-na.
- Dân Số Ký 33:35 - Rời Áp-rô-na, họ cắm trại tại Ê-xi-ôn Ghê-be.
- Dân Số Ký 33:36 - Rời Ê-xi-ôn Ghê-be, họ cắm trại tại Ca-đe trong hoang mạc Xin.
- Dân Số Ký 33:37 - Rời Ca-đe, họ cắm trại tại Núi Hô-rơ cạnh biên giới Ê-đôm.
- Dân Số Ký 33:38 - Tại đây, Chúa Hằng Hữu phán bảo Thầy Tế lễ A-rôn lên Núi Hô-rơ. Ông vâng lời, lên núi và qua đời trên đó. Hôm ấy là ngày mồng một tháng năm, vào năm thứ bốn mươi, kể từ ngày người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Dân Số Ký 33:39 - A-rôn qua đời tại Núi Hô-rơ, thọ 123 tuổi.
- Dân Số Ký 33:40 - Vào lúc này, Vua A-rát, người Ca-na-an ở Nê-ghép của đất Ca-na-an, nghe tin người Ít-ra-ên kéo đến.
- Dân Số Ký 33:41 - Rồi người Ít-ra-ên lại ra đi, rời Núi Hô-rơ và cắm trại tại Xa-mô-na.
- Dân Số Ký 33:42 - Rời Xa-mô-na, họ cắm trại tại Phu-nôn.
- Dân Số Ký 33:43 - Rời Phu-nôn, họ cắm trại tại Ô-bốt.
- Dân Số Ký 33:44 - Rời Ô-bốt, họ cắm trại tại Y-giê A-ba-rim cạnh biên giới Mô-áp.
- Dân Số Ký 33:45 - Rời Y-giê A-ba-rim, họ cắm trại tại Đi-bôn Gát.
- Dân Số Ký 33:46 - Rời Đi-bôn Gát, họ cắm trại tại Anh-môn Đíp-lát-tha-im.
- Dân Số Ký 33:47 - Rời Anh-môn Đíp-lát-tha-im, họ cắm trại tại núi A-ba-rim, trước Nê-bô.
- Dân Số Ký 33:48 - Rời núi A-ba-rim, họ cắm trại trong đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô.
- Dân Số Ký 33:49 - Tại đây, trại của họ chạy dài ven Sông Giô-đan, từ Bết-giê-si-mốt đến A-bên Si-tim trên cánh đồng Mô-áp.
- Dân Số Ký 33:50 - Trong thời gian họ ở gần Sông Giô-đan, trong đồng bằng Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 33:51 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên, khi qua Sông Giô-đan vào đất Ca-na-an rồi,
- Dân Số Ký 33:52 - các ngươi phải đuổi hết dân bản xứ đi và tiêu hủy các tượng thờ, cả tượng đá lẫn tượng đúc, san bằng các nơi cúng tế tà thần trên đồi cao của họ.
- Dân Số Ký 33:53 - Các ngươi được chiếm hữu đất đai của họ và sống trên đó, vì Ta đã cho các ngươi đất đó làm sản nghiệp.
- Dân Số Ký 33:54 - Các ngươi sẽ bắt thăm chia đất với nhau. Trước hết, đất phải được phân chia cho các đại tộc. Rồi trong mỗi đại tộc, tùy theo gia đình lớn nhỏ mà phân chia, gia đình lớn được phần đất lớn, gia đình nhỏ phần đất nhỏ. Thăm sẽ định phần đất mỗi gia đình được hưởng.
- Dân Số Ký 33:55 - Nhưng nếu các ngươi không đuổi hết dân bản xứ đi, thì những người còn lại sẽ như gai trong mắt, như chông nơi hông các ngươi, họ sẽ gây ra bao điều phiền nhiễu sau này.
- Dân Số Ký 33:56 - Và Ta sẽ hình phạt các ngươi như Ta đã định hình phạt họ vậy.”
- 1 Sa-mu-ên 27:1 - Đa-vít nghĩ thầm: “Rồi sẽ có ngày Sau-lơ hại được ta. Chi bằng ta trốn sang đất Phi-li-tin, để khi Sau-lơ tìm mãi trong nước không thấy, sẽ chán nản, bỏ cuộc và ta được thoát nạn.”
- 1 Sa-mu-ên 19:18 - Vậy, Đa-vít trốn thoát và chạy đến Ra-ma tìm Sa-mu-ên, kể cho ông nghe mọi việc Sau-lơ làm. Rồi hai người tới tạm trú tại Na-giốt.
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- Hê-bơ-rơ 11:8 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, lên đường đến xứ mình sẽ nhận làm sản nghiệp. Ông ra đi nhưng chẳng biết sẽ về đâu.
- Hê-bơ-rơ 11:38 - Xã hội loài người không còn xứng đáng cho họ sống nên họ phải lang thang ngoài hoang mạc, lưu lạc trên đồi núi, chui rúc dưới hang sâu hầm tối.
- 1 Sa-mu-ên 22:1 - Đa-vít bỏ Gát ra đi, đến trốn trong hang A-đu-lam. Được tin này, các anh và bà con trong gia đình đều đến với ông.
- 1 Sa-mu-ên 22:2 - Ngoài ra cũng có nhiều người khác theo ông—họ là những người ở trong hoàn cảnh khó khăn, nợ nần, bất mãn. Dần dần, Đa-vít có trong tay khoảng 400 người.
- 1 Sa-mu-ên 22:3 - Một hôm, Đa-vít đi Mít-bê thuộc xứ Mô-áp để xin vua: “Xin cho cha mẹ tôi được ở lại với vua, cho đến khi tôi biết được điều Đức Chúa Trời sẽ làm cho mình.”
- 1 Sa-mu-ên 22:4 - Vậy cha mẹ Đa-vít ở lại với vua Mô-áp suốt thời gian ông trốn tránh trong các hang động.
- 1 Sa-mu-ên 22:5 - Một hôm Tiên tri Gát nói với Đa-vít: “Hãy rời khỏi hang và trở về xứ Giu-đa.” Vậy Đa-vít đi đến khu rừng Hê-rết.
- Khải Huyền 20:12 - Tôi thấy những người đã chết, cả lớn và nhỏ đều đứng trước ngai. Các cuốn sách đều mở ra, kể cả Sách Sự Sống. Người chết được xét xử tùy theo công việc thiện ác họ làm mà các sách đó đã ghi.
- Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
- Thi Thiên 105:14 - Nhưng Chúa không cho ai áp bức họ. Vì họ, Chúa cảnh cáo các vua:
- Gióp 16:20 - Khi bạn bè thân yêu chế nhạo tôi, nước mắt tôi tuôn đổ trước mặt Đức Chúa Trời.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
- Thi Thiên 126:5 - Người gieo với nước mắt sẽ gặt trong tiếng cười.
- Thi Thiên 126:6 - Khi mang hạt giống đi gieo thì đầy nước mắt, nhưng lúc gánh lúa về thì đầy tiếng reo vui.
- Thi Thiên 121:8 - Chúa Hằng Hữu che chở ngươi khi ra khi vào, từ nay đến muôn đời.
- Thi Thiên 139:16 - Mắt Chúa đã thấy con trước khi con sinh ra. Số các ngày định cho đời con Chúa đã ghi rõ khi chưa có ngày nào trong các ngày ấy.
- Ma-thi-ơ 10:30 - Ngài biết cả số tóc trên đầu các con nữa.
- Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
- 2 Các Vua 20:5 - “Quay lại, nói với Ê-xê-chia, vua của dân Ta, như sau: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Đa-vít, ông tổ của con, đã nghe lời con cầu nguyện và đã thấy nước mắt con. Ta sẽ chữa con khỏi bệnh. Ba ngày nữa, con sẽ lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- Ma-la-chi 3:16 - Khi đó, những người kính sợ Chúa Hằng Hữu nói chuyện với nhau, thì Ngài lưu ý lắng nghe. Trước mặt Chúa Hằng Hữu có quyển sách ghi nhớ về những người kính sợ Chúa và quý mến Danh Ngài.
- Thi Thiên 39:12 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin nghe lời con khẩn nguyện! Xin lắng tai nghe tiếng kêu van! Đừng thờ ơ khi lệ con tuôn tràn. Vì con chỉ là kiều dân— phiêu bạt khắp mọi miền, là lữ hành như tổ phụ con.