逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng con chỉ biết cầu xin Chúa Hằng Hữu, con tin đây là thời điểm Chúa ban ơn. Trong tình thương bao la cao cả, ôi Đức Chúa Trời, xin đáp lời con và giải cứu con.
- 新标点和合本 - 但我在悦纳的时候,向你耶和华祈祷。 神啊,求你按你丰盛的慈爱, 凭你拯救的诚实应允我!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 至于我,耶和华啊,在悦纳的时候我向你祈祷。 上帝啊,求你按你丰盛的慈爱, 凭你拯救的信实应允我!
- 和合本2010(神版-简体) - 至于我,耶和华啊,在悦纳的时候我向你祈祷。 神啊,求你按你丰盛的慈爱, 凭你拯救的信实应允我!
- 当代译本 - 可是,耶和华啊, 在你悦纳人的时候,我向你祷告。 上帝啊,求你以你的大爱和信实的拯救应允我。
- 圣经新译本 - 但是,耶和华啊! 在悦纳的时候,我向你祷告; 神啊!求你按着你丰盛的慈爱, 凭着你信实的拯救应允我。
- 中文标准译本 - 可是我,耶和华啊,我向你祷告! 神哪,在悦纳的时候, 求你藉着你丰盛的慈爱, 藉着你信实的救恩,回应我吧!
- 现代标点和合本 - 但我在悦纳的时候,向你耶和华祈祷。 神啊,求你按你丰盛的慈爱, 凭你拯救的诚实,应允我!
- 和合本(拼音版) - 但我在悦纳的时候,向你耶和华祈祷。 上帝啊,求你按你丰盛的慈爱, 凭你拯救的诚实应允我。
- New International Version - But I pray to you, Lord, in the time of your favor; in your great love, O God, answer me with your sure salvation.
- New International Reader's Version - But Lord, I pray to you. May this be the time you help me. God, answer me because you love me so much. Save me, as you always do.
- English Standard Version - But as for me, my prayer is to you, O Lord. At an acceptable time, O God, in the abundance of your steadfast love answer me in your saving faithfulness.
- New Living Translation - But I keep praying to you, Lord, hoping this time you will show me favor. In your unfailing love, O God, answer my prayer with your sure salvation.
- The Message - And me? I pray. God, it’s time for a break! God, answer in love! Answer with your sure salvation!
- Christian Standard Bible - But as for me, Lord, my prayer to you is for a time of favor. In your abundant, faithful love, God, answer me with your sure salvation.
- New American Standard Bible - But as for me, my prayer is to You, Lord, at an acceptable time; God, in the greatness of Your mercy, Answer me with Your saving truth.
- New King James Version - But as for me, my prayer is to You, O Lord, in the acceptable time; O God, in the multitude of Your mercy, Hear me in the truth of Your salvation.
- Amplified Bible - But as for me, my prayer is to You, O Lord, at an acceptable and opportune time; O God, in the greatness of Your favor and in the abundance of Your lovingkindness, Answer me with truth [that is, the faithfulness of Your salvation].
- American Standard Version - But as for me, my prayer is unto thee, O Jehovah, in an acceptable time: O God, in the abundance of thy lovingkindness, Answer me in the truth of thy salvation.
- King James Version - But as for me, my prayer is unto thee, O Lord, in an acceptable time: O God, in the multitude of thy mercy hear me, in the truth of thy salvation.
- New English Translation - O Lord, may you hear my prayer and be favorably disposed to me! O God, because of your great loyal love, answer me with your faithful deliverance!
- World English Bible - But as for me, my prayer is to you, Yahweh, in an acceptable time. God, in the abundance of your loving kindness, answer me in the truth of your salvation.
- 新標點和合本 - 但我在悅納的時候向你-耶和華祈禱。 神啊,求你按你豐盛的慈愛, 憑你拯救的誠實應允我!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於我,耶和華啊,在悅納的時候我向你祈禱。 上帝啊,求你按你豐盛的慈愛, 憑你拯救的信實應允我!
- 和合本2010(神版-繁體) - 至於我,耶和華啊,在悅納的時候我向你祈禱。 神啊,求你按你豐盛的慈愛, 憑你拯救的信實應允我!
- 當代譯本 - 可是,耶和華啊, 在你悅納人的時候,我向你禱告。 上帝啊,求你以你的大愛和信實的拯救應允我。
- 聖經新譯本 - 但是,耶和華啊! 在悅納的時候,我向你禱告; 神啊!求你按著你豐盛的慈愛, 憑著你信實的拯救應允我。
- 呂振中譯本 - 但我呢、永恆主啊, 我的祈禱是向你 發 的; 上帝啊,在悅納的時候、 求你憑你堅愛之豐盛來應我; 憑你拯救之可靠
- 中文標準譯本 - 可是我,耶和華啊,我向你禱告! 神哪,在悅納的時候, 求你藉著你豐盛的慈愛, 藉著你信實的救恩,回應我吧!
- 現代標點和合本 - 但我在悅納的時候,向你耶和華祈禱。 神啊,求你按你豐盛的慈愛, 憑你拯救的誠實,應允我!
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、於見納時、我祈禱爾、上帝歟、依爾慈惠之盛、拯救之誠、俞允我兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華上帝兮、我祈於爾、望爾恩澤、矜憫無涯、垂聽余而援手、踐爾前言兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我在悅納之時、向主祈禱、求天主按主之鴻恩、以主施救之誠實、應允我、拯救我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 閒人坐於城門而以予為談資兮。酒徒亦將予編入醉後之歌詞。
- Nueva Versión Internacional - Pero yo, Señor, te imploro en el tiempo de tu buena voluntad. Por tu gran amor, oh Dios, respóndeme; por tu fidelidad, sálvame.
- 현대인의 성경 - 그러나 여호와여, 나는 주께 기도합니다. 이제는 주께서 들으실 때입니다. 하나님이시여, 주의 크신 사랑과 구원의 진리로 나에게 응답하소서.
- La Bible du Semeur 2015 - Les gens qui sont assis ╵sur la place publique ╵aux portes de la ville, et les buveurs d’alcool ╵font de moi leur chanson.
- リビングバイブル - しかし、私は祈りの手を下ろしません。 神が聞いてくださる時がきたからです。 あなたは、愛と恵みを十分に用意して、 待っていてくださいます。 どうか祈りに答え、約束どおり救ってください。
- Nova Versão Internacional - Mas eu, Senhor, no tempo oportuno, elevo a ti minha oração; responde-me, por teu grande amor, ó Deus, com a tua salvação infalível!
- Hoffnung für alle - Auf dem Marktplatz zerreißen sie sich das Maul über mich; und bei Zechgelagen grölen sie ihre Spottlieder.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า แต่ข้าพระองค์อธิษฐานทูลต่อพระองค์ ในยามที่พระองค์ทรงโปรด ข้าแต่พระเจ้า โดยความรักยิ่งใหญ่ของพระองค์ ขอทรงตอบข้าพระองค์ด้วยความรอดอันแน่นอนซึ่งมาจากพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่สำหรับข้าพเจ้าแล้ว ข้าพเจ้าอธิษฐานต่อพระองค์ โอ พระผู้เป็นเจ้า ขึ้นอยู่กับกาลเวลาของพระองค์โดยแท้ โปรดตอบข้าพเจ้า เพราะความช่วยเหลืออันแท้จริงของพระองค์ ตามความรักอันมั่นคงของพระองค์ที่มีอยู่อย่างเอนกอนันต์
交叉引用
- Thi Thiên 40:10 - Con không giấu tin mừng của Chúa trong lòng con; nhưng công bố đức thành tín và sự cứu rỗi của Ngài. Con đã nói với mọi người giữa hội chúng về tình thương và thành tính của Ngài.
- Thi Thiên 40:11 - Chúa Hằng Hữu, xin tiếp tục thương xót, khoan nhân. Xin bảo vệ con trong chân lý của Ngài.
- Ma-thi-ơ 26:36 - Chúa Giê-xu đi với các môn đệ vào vườn Ghết-sê-ma-nê, Ngài phán: “Các con ngồi đây, đợi Ta đi cầu nguyện đàng kia!”
- Ma-thi-ơ 26:37 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ cùng hai con trai của Xê-bê-đê, Gia-cơ và Giăng, theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy đau buồn sầu não vô cùng.
- Ma-thi-ơ 26:38 - Ngài phán với họ: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây thức canh với Ta.”
- Ma-thi-ơ 26:39 - Chúa đi một quãng, rồi quỳ gối sấp mặt xuống đất cầu nguyện: “Cha ơi! Nếu có thể được, xin cho Con khỏi uống chén này. Nhưng xin theo ý Cha, chứ không theo ý Con.”
- Ma-thi-ơ 26:40 - Khi quay lại, Chúa thấy ba môn đệ đang ngủ, Chúa phán với Phi-e-rơ: “Con không thức với Ta được một giờ sao?
- Ma-thi-ơ 26:41 - Phải tỉnh thức và cầu nguyện để khỏi sa vào vòng cám dỗ. Vì tâm linh thật muốn, nhưng thể xác yếu đuối!”
- Ma-thi-ơ 26:42 - Chúa Giê-xu đi cầu nguyện lần thứ nhì: “Cha ơi! Nếu chén này không thể dẹp bỏ được cho đến khi Con uống xong, xin ý Cha được thực hiện.”
- Ma-thi-ơ 26:43 - Lần này, Chúa quay lại thấy các môn đệ vẫn ngủ, mắt nhắm nghiền.
- Ma-thi-ơ 26:44 - Vậy, Ngài đi cầu nguyện lần thứ ba, cũng xin như lần trước.
- Ma-thi-ơ 26:45 - Chúa trở lại, bảo các môn đệ: “Giờ này các con còn ngủ và nghỉ ngơi sao? Đã đến lúc Con Người bị phản nộp vào tay bọn gian ác.
- Ma-thi-ơ 26:46 - Đứng dậy, đi với Ta! Này, kẻ phản Ta đã tới!”
- Thi Thiên 98:3 - Chúa nhớ lại lòng nhân từ và đức thành tín với Ít-ra-ên. Khắp đất đều thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
- 1 Sa-mu-ên 25:8 - Ông cứ hỏi họ, tất sẽ biết mọi sự. Vậy xin ông rộng lòng với các thanh niên này, vì họ đến vào một ngày lễ. Xin cho họ và Đa-vít bất kỳ món gì ông có sẵn.”
- Ê-xơ-tê 5:6 - Khi đang uống rượu, vua hỏi Ê-xơ-tê: “Nàng muốn xin gì ta cũng cho, dù xin phân nửa đế quốc ta cũng bằng lòng.”
- Sáng Thế Ký 24:27 - Ông nói: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, chủ con. Cảm tạ Chúa vì lòng nhân từ, thành tín đối với người, khi Ngài dắt con đến đúng ngay gia đình bà con của Áp-ra-ham.”
- 1 Phi-e-rơ 2:23 - Khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa, khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù. Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đức Chúa Trời, Đấng xét xử công minh.
- Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
- Giăng 17:1 - Sau khi dạy dỗ xong, Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã đến, xin Cha bày tỏ vinh quang Con để Con làm rạng rỡ vinh quang Cha.
- Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
- Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
- Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
- Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
- Giăng 17:6 - Con đã giãi bày Danh Cha cho những người Cha chọn giữa thế gian và giao thác cho Con. Họ luôn thuộc về Cha. Cha đã giao họ cho Con, và họ luôn vâng giữ lời Cha.
- Giăng 17:7 - Họ biết rõ mọi điều Con có đều do Cha cho,
- Giăng 17:8 - vì Cha dạy Con điều gì, Con cũng truyền cho họ. Họ nhận và biết rằng Con đến từ nơi Cha, và tin rằng Cha đã sai Con.
- Giăng 17:9 - Giờ đây, Con không cầu nguyện cho thế gian, nhưng Con cầu xin cho những người Cha đã giao thác,
- Giăng 17:10 - vì họ vẫn thuộc về Cha cũng như mọi người của Cha đều thuộc về Con. Họ chính là vinh quang của Con.
- Giăng 17:11 - Con sắp từ giã thế gian để trở về với Cha, nhưng họ vẫn còn ở lại. Thưa Cha Chí Thánh, xin lấy Danh Cha bảo vệ những người Cha giao cho Con để họ đồng tâm hợp nhất như Cha với Con.
- Giăng 17:12 - Trong thời gian sống với họ, Con luôn luôn bảo vệ, che chở họ trong Danh Cha. Mọi người Cha giao thác, Con đều bảo vệ an toàn, ngoại trừ một người ngoan cố đi vào con đường chết, đúng như Thánh Kinh đã chép.
- Giăng 17:13 - Con sắp về với Cha. Nhưng khi còn ở thế gian, Con cho họ biết những điều này để lòng họ được tràn ngập niềm vui của Con.
- Giăng 17:14 - Con đã truyền lời Cha cho họ, nên người đời thù ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian cũng như Con không thuộc về thế gian.
- Giăng 17:15 - Con không cầu xin Cha rút họ ra khỏi thế gian, nhưng xin Cha giữ họ khỏi điều gian ác.
- Giăng 17:16 - Họ không thuộc về thế gian cũng như Con không thuộc về thế gian.
- Giăng 17:17 - Xin Cha dùng chân lý thánh hóa họ. Lời Cha chính là chân lý.
- Giăng 17:18 - Như Cha đã sai Con vào thế gian, Con cũng sai họ đi khắp thế giới.
- Giăng 17:19 - Con đã cho chính mình là của lễ thánh hóa vì họ, để họ được thánh hóa nhờ chân lý của Cha.
- Giăng 17:20 - Không những Con cầu xin cho họ, Con còn cầu xin cho những người sẽ tin Con nhờ lời chứng của họ.
- Giăng 17:21 - Xin Cha cho các môn đệ mới cũ đều hợp nhất, cũng như Cha và Con là một—Cha ở trong Con, thưa Cha, và Con ở trong Cha. Để họ ở trong Chúng Ta, rồi nhân loại sẽ tin rằng Cha đã sai Con.
- Giăng 17:22 - Con đã cho họ vinh quang Cha cho Con, để họ hợp nhất như Cha và Con đã hợp nhất.
- Giăng 17:23 - Con ở trong họ và Cha ở trong Con để giúp họ hoàn toàn hợp nhất. Nhờ đó nhân loại sẽ biết Cha đã sai Con đến, và Cha yêu họ như Cha đã yêu Con.
- Giăng 17:24 - Thưa Cha, Con muốn Con ở đâu, những người Cha giao cho Con cũng ở đó để họ chiêm ngưỡng vinh quang Cha đã cho Con, vì Cha đã yêu Con trước khi sáng tạo trời đất!
- Giăng 17:25 - Thưa Cha Công Chính, thế gian không biết Cha, nhưng Con biết; và những môn đệ này cũng biết Cha đã sai Con.
- Giăng 17:26 - Con đã bày tỏ Cha cho họ, và Con sẽ giãi bày thêm nữa. Để tình yêu của Cha cho Con sẽ ở trong họ, và để Con sống trong lòng họ.”
- Thi Thiên 55:16 - Nhưng con kêu cứu Đức Chúa Trời, và được Chúa Hằng Hữu giải thoát.
- Thi Thiên 55:17 - Cả sáng, tối, lẫn trưa, lòng con luôn khẩn nguyện, và Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con thở than.
- Mi-ca 7:20 - Chúa sẽ tỏ lòng thành tín và lòng thương xót với chúng con, như lời Ngài đã hứa với tổ tiên chúng con là Áp-ra-ham và Gia-cốp từ những ngày xa xưa.
- Ê-xơ-tê 7:2 - Khi đang uống rượu, vua lại hỏi bà Ê-xơ-tê lần nữa: “Hoàng hậu Ê-xơ-tê, nàng muốn xin gì ta cũng cho. Dù xin phân nửa đế quốc, ta cũng vui lòng.”
- Thi Thiên 51:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin xót thương con, vì Chúa nhân từ. Xin xóa tội con, vì Chúa độ lượng từ bi.
- Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
- Lu-ca 22:44 - Trong lúc đau đớn thống khổ, Chúa cầu nguyện càng tha thiết, mồ hôi toát ra như những giọt máu nhỏ xuống đất.
- Ê-xơ-tê 5:2 - Khi thấy Hoàng hậu Ê-xơ-tê đứng trong nội điện, vua nhìn bà đầy thiện cảm và đưa vương trượng ra. Ê-xơ-tê bước lại chạm vào đầu vương trượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:32 - Chúng tôi xin công bố Phúc Âm cho quý vị. Điều Đức Chúa Trời hứa với tổ tiên chúng ta ngày trước,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:33 - Ngài đã thực hiện trong thời đại chúng ta, Ngài đã khiến Chúa Giê-xu sống lại. Như Thi Thiên thứ hai đã viết về Chúa Giê-xu: ‘Ngươi là Con Ta. Ngày nay Ta là Cha Ngươi.’
- Thi Thiên 32:6 - Vì thế, mọi người tin kính Chúa hãy cầu nguyện với Chúa khi còn gặp được, để họ không bị chìm trong nước lũ của ngày phán xét.
- Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
- Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
- Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
- 2 Cô-rinh-tô 6:2 - Vì Đức Chúa Trời phán: “Đến kỳ thuận tiện, Ta nhậm lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta cứu giúp con.” Lúc này là kỳ thuận tiện. Hiện nay là ngày cứu rỗi.
- Y-sai 49:8 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Vào đúng thời điểm, Ta sẽ đáp lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta sẽ giúp đỡ con. Ta sẽ bảo toàn con và giao con cho các dân như giao ước của Ta với họ. Qua con, Ta sẽ khôi phục đất nước Ít-ra-ên và cho dân hưởng lại sản nghiệp của họ.