逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa, Đức Chúa Trời, là Vua của tôi từ nghìn xưa, đem ơn cứu rỗi xuống trần thế.
- 新标点和合本 - 神自古以来为我的王, 在地上施行拯救。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝自古以来是我的王, 在这地上施行拯救。
- 和合本2010(神版-简体) - 神自古以来是我的王, 在这地上施行拯救。
- 当代译本 - 上帝自古以来就是我的王, 祂给世上带来拯救。
- 圣经新译本 - 神自古以来就是我的君王, 在地上施行拯救。
- 中文标准译本 - 神哪,你自古以来就是我的王, 你在地上施行拯救!
- 现代标点和合本 - 神自古以来为我的王, 在地上施行拯救。
- 和合本(拼音版) - 上帝自古以来为我的王, 在地上施行拯救。
- New International Version - But God is my King from long ago; he brings salvation on the earth.
- New International Reader's Version - God, you have been my king for a long time. You are the only God who can save anyone on earth.
- English Standard Version - Yet God my King is from of old, working salvation in the midst of the earth.
- New Living Translation - You, O God, are my king from ages past, bringing salvation to the earth.
- Christian Standard Bible - God my King is from ancient times, performing saving acts on the earth.
- New American Standard Bible - Yet God is my King from long ago, Who performs acts of salvation in the midst of the earth.
- New King James Version - For God is my King from of old, Working salvation in the midst of the earth.
- Amplified Bible - Yet God is my King of old, Working salvation in the midst of the earth.
- American Standard Version - Yet God is my King of old, Working salvation in the midst of the earth.
- King James Version - For God is my King of old, working salvation in the midst of the earth.
- New English Translation - But God has been my king from ancient times, performing acts of deliverance on the earth.
- World English Bible - Yet God is my King of old, working salvation throughout the earth.
- 新標點和合本 - 神自古以來為我的王, 在地上施行拯救。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝自古以來是我的王, 在這地上施行拯救。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神自古以來是我的王, 在這地上施行拯救。
- 當代譯本 - 上帝自古以來就是我的王, 祂給世上帶來拯救。
- 聖經新譯本 - 神自古以來就是我的君王, 在地上施行拯救。
- 呂振中譯本 - 但上帝啊, 你 自古以來就做我的王; 是 你 在遍地上施行拯救。
- 中文標準譯本 - 神哪,你自古以來就是我的王, 你在地上施行拯救!
- 現代標點和合本 - 神自古以來為我的王, 在地上施行拯救。
- 文理和合譯本 - 自古上帝為我王、行拯救於大地兮、
- 文理委辦譯本 - 自昔迄今、上帝作我之君、援我於斯土兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主從古為我之王、在此國中、施行拯救、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主是我之君。古今同一揆。昔佑我先民。功德不勝記。
- Nueva Versión Internacional - Tú, oh Dios, eres mi rey desde tiempos antiguos; tú traes salvación sobre la tierra.
- 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주는 예로부터 나의 왕이셨으며 세상에 구원을 베푸신 분이십니다.
- La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, Dieu est mon Roi ╵depuis les temps anciens, il est l’auteur d’actes de délivrance ╵au milieu du pays !
- リビングバイブル - 神は、はるか昔から私の王であられました。 私がどこにいても、いつもあなたのほうから、 救いの手を差し伸べてくださいました。
- Nova Versão Internacional - Mas tu, ó Deus, és o meu rei desde a antiguidade; trazes salvação sobre a terra.
- Hoffnung für alle - Gott, seit uralter Zeit bist du unser König , schon oft hast du unser Land gerettet.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า แต่พระองค์ทรงเป็นกษัตริย์ของข้าพระองค์มาตั้งแต่เก่าก่อน พระองค์ทรงนำความรอดมายังแผ่นดินโลก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระเจ้า กษัตริย์ของข้าพเจ้าแต่ก่อนเก่า พระองค์นำความรอดพ้นมายังแผ่นดินโลก
交叉引用
- Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
- Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
- Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
- Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
- Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
- Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
- Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
- Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
- Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
- Thẩm Phán 4:23 - Vậy hôm ấy, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên khắc phục Gia-bin, vua Ca-na-an.
- Thẩm Phán 4:24 - Thế lực Ít-ra-ên ngày càng mạnh, và cuối cùng họ tiêu diệt Vua Gia-bin.
- Y-sai 33:22 - Vì Chúa Hằng Hữu là Thẩm Phán của chúng ta, là Đấng Lập Pháp của chúng ta, và là Vua của chúng ta. Ngài sẽ gìn giữ chúng ta và giải cứu chúng ta.
- Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
- Ha-ba-cúc 3:12 - Chúa nổi giận bước qua mặt đất, phá tan các nước trong cơn thịnh nộ.
- Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
- Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
- Dân Số Ký 23:21 - Ngài không bắt tội Gia-cốp; cũng chẳng kể Ít-ra-ên là gian tà. Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ở với họ; Ngài là Vua lãnh đạo họ.
- Dân Số Ký 23:22 - Chúa dẫn họ ra khỏi Ai Cập; họ thấy Ngài dũng mãnh như bò rừng.
- 1 Sa-mu-ên 19:5 - Anh ấy đã liều mạng sống mình mà giết tên Phi-li-tin kia, và nhờ vậy Chúa Hằng Hữu đã cho Ít-ra-ên chiến thắng. Lúc ấy cha vui mừng lắm, phải không? Tại sao cha lại giết một người vô tội như Đa-vít? Thật vô lý quá!”
- Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
- Xuất Ai Cập 19:6 - Các ngươi sẽ là người thánh, phụ trách việc tế lễ cho Ta. Đó là lời con phải nói lại cho người Ít-ra-ên.”
- Thi Thiên 44:4 - Lạy Chúa là Vua Cao Cả, xin ban chiến thắng cho nhà Gia-cốp.