Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
78:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
  • 新标点和合本 - 他们却仍旧得罪他, 在干燥之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们却仍旧得罪他, 在干旱之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们却仍旧得罪他, 在干旱之地悖逆至高者。
  • 当代译本 - 然而,他们仍旧犯罪, 在旷野反叛至高的上帝。
  • 圣经新译本 - 但他们仍然犯罪顶撞他, 在干旱之地仍然悖逆至高者。
  • 中文标准译本 - 可是他们又继续对他犯罪, 在那干旱之地悖逆至高者。
  • 现代标点和合本 - 他们却仍旧得罪他, 在干燥之地悖逆至高者。
  • 和合本(拼音版) - 他们却仍旧得罪他, 在干燥之地悖逆至高者。
  • New International Version - But they continued to sin against him, rebelling in the wilderness against the Most High.
  • New International Reader's Version - But they continued to sin against him. In the desert they refused to obey the Most High God.
  • English Standard Version - Yet they sinned still more against him, rebelling against the Most High in the desert.
  • New Living Translation - Yet they kept on sinning against him, rebelling against the Most High in the desert.
  • The Message - All they did was sin even more, rebel in the desert against the High God. They tried to get their own way with God, clamored for favors, for special attention. They whined like spoiled children, “Why can’t God give us a decent meal in this desert? Sure, he struck the rock and the water flowed, creeks cascaded from the rock. But how about some fresh-baked bread? How about a nice cut of meat?”
  • Christian Standard Bible - But they continued to sin against him, rebelling in the desert against the Most High.
  • New American Standard Bible - Yet they still continued to sin against Him, To rebel against the Most High in the desert.
  • New King James Version - But they sinned even more against Him By rebelling against the Most High in the wilderness.
  • Amplified Bible - Yet they still continued to sin against Him By rebelling against the Most High in the desert.
  • American Standard Version - Yet went they on still to sin against him, To rebel against the Most High in the desert.
  • King James Version - And they sinned yet more against him by provoking the most High in the wilderness.
  • New English Translation - Yet they continued to sin against him, and rebelled against the sovereign One in the desert.
  • World English Bible - Yet they still went on to sin against him, to rebel against the Most High in the desert.
  • 新標點和合本 - 他們卻仍舊得罪他, 在乾燥之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們卻仍舊得罪他, 在乾旱之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們卻仍舊得罪他, 在乾旱之地悖逆至高者。
  • 當代譯本 - 然而,他們仍舊犯罪, 在曠野反叛至高的上帝。
  • 聖經新譯本 - 但他們仍然犯罪頂撞他, 在乾旱之地仍然悖逆至高者。
  • 呂振中譯本 - 他們卻仍然犯罪、更加得罪了他, 在乾旱之地悖逆了至高者。
  • 中文標準譯本 - 可是他們又繼續對他犯罪, 在那乾旱之地悖逆至高者。
  • 現代標點和合本 - 他們卻仍舊得罪他, 在乾燥之地悖逆至高者。
  • 文理和合譯本 - 民猶干罪、逆至上者於野兮、
  • 文理委辦譯本 - 斯民在野、犯罪愈多、干至上震怒兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 豈知彼在曠野、仍然得罪天主、依舊背逆至上之主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 群民無饜。厥欲是逞。
  • Nueva Versión Internacional - Pero ellos volvieron a pecar contra él; en el desierto se rebelaron contra el Altísimo.
  • 현대인의 성경 - 그러나 그들은 계속 하나님께 범죄하고 광야에서 가장 높으신 분을 거역하였다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ils péchaient contre lui sans arrêt, ils bravaient le Très-Haut dans le désert .
  • リビングバイブル - それでもなお、人々は神に背き続け、 罪を犯し続けました。
  • Nova Versão Internacional - Mas contra ele continuaram a pecar, revoltando-se no deserto contra o Altíssimo.
  • Hoffnung für alle - Aber unsere Vorfahren sündigten weiter gegen Gott, den Höchsten, dort in der Wüste lehnten sie sich gegen ihn auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถึงกระนั้นพวกเขาก็ยังคงทำบาปต่อพระองค์ กบฏต่อองค์ผู้สูงสุดในถิ่นกันดาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​กระนั้น​พวก​เขา​ยัง​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​องค์​ไว้​มาก เขา​ลองดี​กับ​องค์​ผู้​สูง​สุด​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 3:16 - Ai đã nghe tiếng Chúa rồi nổi loạn? Những người đã được Môi-se hướng dẫn thoát ly khỏi ngục tù Ai Cập.
  • Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:18 - Chúa đã quả quyết không cho ai được vào nơi an nghỉ với Ngài? Những người không vâng lời Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 3:19 - Vì sao họ không được vào nơi an nghỉ? Chỉ vì họ vô tín.
  • Thi Thiên 95:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Chớ cứng lòng như Ít-ra-ên tại Mê-ri-ba, hoặc như điều họ đã làm tại Ma-sa trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
  • Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
  • Thi Thiên 106:15 - Vậy, Chúa ban cho điều họ mong ước, nhưng sai bệnh tật hủy phá linh hồn.
  • Thi Thiên 106:16 - Trong trại quân, họ ganh ghét Môi-se cùng A-rôn, thầy tế lễ thánh của Chúa Hằng Hữu;
  • Thi Thiên 106:17 - Vì thế, đất liền há miệng; nuốt chửng Đa-than và chôn vùi toàn trại A-bi-ram.
  • Thi Thiên 106:18 - Rồi lửa thiêu luôn cả bè đảng; lửa thiêng tiêu diệt bọn ác gian.
  • Thi Thiên 106:19 - Tại Hô-rếp, dân chúng đúc tượng thần; họ thờ lạy bò con vàng đó.
  • Thi Thiên 106:20 - Từ bỏ Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, đổi lấy hình tượng con bò, loài ăn cỏ.
  • Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
  • Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
  • Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
  • Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
  • Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
  • Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
  • Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
  • Thi Thiên 78:32 - Thế mà họ vẫn cứ phạm tội. Hoài nghi các phép lạ Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Con xuống núi nhanh lên, vì đoàn dân con đem từ Ai Cập đến đây đã trở nên đồi bại rồi, họ đã vội vàng từ bỏ chính đạo Ta truyền cho, đúc cho mình một tượng thần.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:13 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với tôi: ‘Ta đã rõ dân này, họ thật là ương ngạnh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:15 - Tôi vội xuống núi với hai bảng đá trên tay. Lúc ấy lửa vẫn cháy rực trên núi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:16 - Cảnh anh em quây quần quanh tượng bò con vừa đúc đập vào mắt tôi. Anh em thật đã phạm tội nặng nề cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã vội từ bỏ chính đạo Chúa Hằng Hữu vừa truyền cho!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:17 - Thấy thế, tôi ném hai bảng đá vỡ tan trước mắt mọi người.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:18 - Rồi, trong bốn mươi ngày đêm, tôi sấp mình xuống trước Chúa Hằng Hữu, không ăn không uống, vì tội anh em. Anh em đã làm điều Chúa Hằng Hữu ghê tởm để chọc giận Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:19 - Tôi chỉ sợ cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu nổi dậy tiêu diệt anh em. Nhưng Ngài lại nghe lời cầu xin của tôi lần đó nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:20 - Riêng phần A-rôn, vì ông đã làm cho Chúa Hằng Hữu giận quá nên sắp bị giết. Tôi cầu thay cho và ông cũng được tha.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:21 - Tôi lấy vật tội lỗi, tức là tượng bò con anh em đã làm, đem đốt và nghiền ra thật nhỏ như bụi, bỏ vào khe nước từ trên núi chảy xuống.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:22 - Anh em lại còn khiêu khích Chúa Hằng Hữu tại Tha-bê-ra, tại Ma-sa, và tại Kíp-rốt Ha-tha-va.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:8 - Lúc ở Núi Hô-rếp, khi anh em khiêu khích Chúa Hằng Hữu quá độ, anh em suýt bị Ngài tiêu diệt.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
  • 新标点和合本 - 他们却仍旧得罪他, 在干燥之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们却仍旧得罪他, 在干旱之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们却仍旧得罪他, 在干旱之地悖逆至高者。
  • 当代译本 - 然而,他们仍旧犯罪, 在旷野反叛至高的上帝。
  • 圣经新译本 - 但他们仍然犯罪顶撞他, 在干旱之地仍然悖逆至高者。
  • 中文标准译本 - 可是他们又继续对他犯罪, 在那干旱之地悖逆至高者。
  • 现代标点和合本 - 他们却仍旧得罪他, 在干燥之地悖逆至高者。
  • 和合本(拼音版) - 他们却仍旧得罪他, 在干燥之地悖逆至高者。
  • New International Version - But they continued to sin against him, rebelling in the wilderness against the Most High.
  • New International Reader's Version - But they continued to sin against him. In the desert they refused to obey the Most High God.
  • English Standard Version - Yet they sinned still more against him, rebelling against the Most High in the desert.
  • New Living Translation - Yet they kept on sinning against him, rebelling against the Most High in the desert.
  • The Message - All they did was sin even more, rebel in the desert against the High God. They tried to get their own way with God, clamored for favors, for special attention. They whined like spoiled children, “Why can’t God give us a decent meal in this desert? Sure, he struck the rock and the water flowed, creeks cascaded from the rock. But how about some fresh-baked bread? How about a nice cut of meat?”
  • Christian Standard Bible - But they continued to sin against him, rebelling in the desert against the Most High.
  • New American Standard Bible - Yet they still continued to sin against Him, To rebel against the Most High in the desert.
  • New King James Version - But they sinned even more against Him By rebelling against the Most High in the wilderness.
  • Amplified Bible - Yet they still continued to sin against Him By rebelling against the Most High in the desert.
  • American Standard Version - Yet went they on still to sin against him, To rebel against the Most High in the desert.
  • King James Version - And they sinned yet more against him by provoking the most High in the wilderness.
  • New English Translation - Yet they continued to sin against him, and rebelled against the sovereign One in the desert.
  • World English Bible - Yet they still went on to sin against him, to rebel against the Most High in the desert.
  • 新標點和合本 - 他們卻仍舊得罪他, 在乾燥之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們卻仍舊得罪他, 在乾旱之地悖逆至高者。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們卻仍舊得罪他, 在乾旱之地悖逆至高者。
  • 當代譯本 - 然而,他們仍舊犯罪, 在曠野反叛至高的上帝。
  • 聖經新譯本 - 但他們仍然犯罪頂撞他, 在乾旱之地仍然悖逆至高者。
  • 呂振中譯本 - 他們卻仍然犯罪、更加得罪了他, 在乾旱之地悖逆了至高者。
  • 中文標準譯本 - 可是他們又繼續對他犯罪, 在那乾旱之地悖逆至高者。
  • 現代標點和合本 - 他們卻仍舊得罪他, 在乾燥之地悖逆至高者。
  • 文理和合譯本 - 民猶干罪、逆至上者於野兮、
  • 文理委辦譯本 - 斯民在野、犯罪愈多、干至上震怒兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 豈知彼在曠野、仍然得罪天主、依舊背逆至上之主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 群民無饜。厥欲是逞。
  • Nueva Versión Internacional - Pero ellos volvieron a pecar contra él; en el desierto se rebelaron contra el Altísimo.
  • 현대인의 성경 - 그러나 그들은 계속 하나님께 범죄하고 광야에서 가장 높으신 분을 거역하였다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ils péchaient contre lui sans arrêt, ils bravaient le Très-Haut dans le désert .
  • リビングバイブル - それでもなお、人々は神に背き続け、 罪を犯し続けました。
  • Nova Versão Internacional - Mas contra ele continuaram a pecar, revoltando-se no deserto contra o Altíssimo.
  • Hoffnung für alle - Aber unsere Vorfahren sündigten weiter gegen Gott, den Höchsten, dort in der Wüste lehnten sie sich gegen ihn auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถึงกระนั้นพวกเขาก็ยังคงทำบาปต่อพระองค์ กบฏต่อองค์ผู้สูงสุดในถิ่นกันดาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​กระนั้น​พวก​เขา​ยัง​กระทำ​บาป​ต่อ​พระ​องค์​ไว้​มาก เขา​ลองดี​กับ​องค์​ผู้​สูง​สุด​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร
  • Hê-bơ-rơ 3:16 - Ai đã nghe tiếng Chúa rồi nổi loạn? Những người đã được Môi-se hướng dẫn thoát ly khỏi ngục tù Ai Cập.
  • Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
  • Hê-bơ-rơ 3:18 - Chúa đã quả quyết không cho ai được vào nơi an nghỉ với Ngài? Những người không vâng lời Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 3:19 - Vì sao họ không được vào nơi an nghỉ? Chỉ vì họ vô tín.
  • Thi Thiên 95:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Chớ cứng lòng như Ít-ra-ên tại Mê-ri-ba, hoặc như điều họ đã làm tại Ma-sa trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
  • Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
  • Thi Thiên 106:15 - Vậy, Chúa ban cho điều họ mong ước, nhưng sai bệnh tật hủy phá linh hồn.
  • Thi Thiên 106:16 - Trong trại quân, họ ganh ghét Môi-se cùng A-rôn, thầy tế lễ thánh của Chúa Hằng Hữu;
  • Thi Thiên 106:17 - Vì thế, đất liền há miệng; nuốt chửng Đa-than và chôn vùi toàn trại A-bi-ram.
  • Thi Thiên 106:18 - Rồi lửa thiêu luôn cả bè đảng; lửa thiêng tiêu diệt bọn ác gian.
  • Thi Thiên 106:19 - Tại Hô-rếp, dân chúng đúc tượng thần; họ thờ lạy bò con vàng đó.
  • Thi Thiên 106:20 - Từ bỏ Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, đổi lấy hình tượng con bò, loài ăn cỏ.
  • Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
  • Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
  • Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
  • Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
  • Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
  • Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
  • Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
  • Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
  • Thi Thiên 78:32 - Thế mà họ vẫn cứ phạm tội. Hoài nghi các phép lạ Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Con xuống núi nhanh lên, vì đoàn dân con đem từ Ai Cập đến đây đã trở nên đồi bại rồi, họ đã vội vàng từ bỏ chính đạo Ta truyền cho, đúc cho mình một tượng thần.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:13 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với tôi: ‘Ta đã rõ dân này, họ thật là ương ngạnh.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:15 - Tôi vội xuống núi với hai bảng đá trên tay. Lúc ấy lửa vẫn cháy rực trên núi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:16 - Cảnh anh em quây quần quanh tượng bò con vừa đúc đập vào mắt tôi. Anh em thật đã phạm tội nặng nề cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã vội từ bỏ chính đạo Chúa Hằng Hữu vừa truyền cho!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:17 - Thấy thế, tôi ném hai bảng đá vỡ tan trước mắt mọi người.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:18 - Rồi, trong bốn mươi ngày đêm, tôi sấp mình xuống trước Chúa Hằng Hữu, không ăn không uống, vì tội anh em. Anh em đã làm điều Chúa Hằng Hữu ghê tởm để chọc giận Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:19 - Tôi chỉ sợ cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu nổi dậy tiêu diệt anh em. Nhưng Ngài lại nghe lời cầu xin của tôi lần đó nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:20 - Riêng phần A-rôn, vì ông đã làm cho Chúa Hằng Hữu giận quá nên sắp bị giết. Tôi cầu thay cho và ông cũng được tha.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:21 - Tôi lấy vật tội lỗi, tức là tượng bò con anh em đã làm, đem đốt và nghiền ra thật nhỏ như bụi, bỏ vào khe nước từ trên núi chảy xuống.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:22 - Anh em lại còn khiêu khích Chúa Hằng Hữu tại Tha-bê-ra, tại Ma-sa, và tại Kíp-rốt Ha-tha-va.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:8 - Lúc ở Núi Hô-rếp, khi anh em khiêu khích Chúa Hằng Hữu quá độ, anh em suýt bị Ngài tiêu diệt.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
圣经
资源
计划
奉献