Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
78:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • 新标点和合本 - 降吗哪,像雨给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 降吗哪像雨,给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 降吗哪像雨,给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 当代译本 - 降下吗哪给他们吃,赐下天粮。
  • 圣经新译本 - 他降吗哪给他们吃, 把天上的食物赐给他们。
  • 中文标准译本 - 他降下吗哪给他们吃, 把天上的粮食赐给他们;
  • 现代标点和合本 - 降吗哪像雨给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 和合本(拼音版) - 降吗哪像雨给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • New International Version - he rained down manna for the people to eat, he gave them the grain of heaven.
  • New International Reader's Version - He rained down manna for the people to eat. He gave them the grain of heaven.
  • English Standard Version - and he rained down on them manna to eat and gave them the grain of heaven.
  • New Living Translation - He rained down manna for them to eat; he gave them bread from heaven.
  • Christian Standard Bible - He rained manna for them to eat; he gave them grain from heaven.
  • New American Standard Bible - He rained down manna upon them to eat, And gave them food from heaven.
  • New King James Version - Had rained down manna on them to eat, And given them of the bread of heaven.
  • Amplified Bible - And He rained down manna upon them to eat And gave them the grain of heaven.
  • American Standard Version - And he rained down manna upon them to eat, And gave them food from heaven.
  • King James Version - And had rained down manna upon them to eat, and had given them of the corn of heaven.
  • New English Translation - He rained down manna for them to eat; he gave them the grain of heaven.
  • World English Bible - He rained down manna on them to eat, and gave them food from the sky.
  • 新標點和合本 - 降嗎哪,像雨給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 降嗎哪像雨,給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 降嗎哪像雨,給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 當代譯本 - 降下嗎哪給他們吃,賜下天糧。
  • 聖經新譯本 - 他降嗎哪給他們吃, 把天上的食物賜給他們。
  • 呂振中譯本 - 降嗎哪像雨做 他們的 糧食, 將天降的穀物賜給他們。
  • 中文標準譯本 - 他降下嗎哪給他們吃, 把天上的糧食賜給他們;
  • 現代標點和合本 - 降嗎哪像雨給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 文理和合譯本 - 雨瑪那以食之、錫以天糧兮、
  • 文理委辦譯本 - 雨嗎嗱為食、自天降糈兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 降下瑪拿、賜之得食、賜以天上之糧、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗎哪如雨。自天而隕。
  • Nueva Versión Internacional - Hizo que les lloviera maná, para que comieran; pan del cielo les dio a comer.
  • 현대인의 성경 - 만나를 쏟아 하늘의 양식으로 그들을 먹이셨다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pour les nourrir, il fit pleuvoir sur eux la manne et il leur donna le froment du ciel.
  • リビングバイブル - 天上のパンとも言うべき マナを降らせてくださったというのに。
  • Nova Versão Internacional - fez chover maná para que o povo comesse, deu-lhe o pão dos céus.
  • Hoffnung für alle - Er ließ das Manna auf sie herabregnen, Getreide vom Himmel gab er ihnen zu essen –
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงให้มานาโปรยปรายลงมาเป็นอาหารของพวกเขา พระองค์ประทานธัญญาหารจากฟ้าสวรรค์แก่พวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​องค์​โปรด​ให้​มานา​โปรย​ลง​มา​ให้​พวก​เขา​รับประทาน พระ​องค์​ให้​เมล็ด​ข้าว​แห่ง​สวรรค์​แก่​พวก​เขา
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 16:14 - Lớp sương tan đi, để lại trên mặt cát hoang mạc những hạt nhỏ và mịn.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:3 - Tất cả đều ăn một thức ăn thiêng liêng,
  • Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
  • Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
  • Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
  • Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
  • Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
  • Giăng 6:36 - Nhưng anh chị em không tin Ta dù anh chị em đã thấy Ta.
  • Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
  • Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
  • Giăng 6:41 - Người Do Thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài nói: “Ta là Bánh từ trời xuống.”
  • Giăng 6:42 - Họ nói: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai của Giô-sép sao? Chúng ta đều biết cha và mẹ của ông ấy. Thế mà ông ấy dám nói: ‘Ta từ trời xuống’ sao?”
  • Giăng 6:43 - Chúa Giê-xu nói với họ: “Hãy thôi phàn nàn về những gì Ta nói.
  • Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
  • Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
  • Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
  • Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
  • Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
  • Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
  • Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
  • Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
  • Giăng 6:59 - Chúa giảng dạy những lời ấy trong hội đường Do Thái tại Ca-bê-na-um.
  • Giăng 6:60 - Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời dạy này khó quá. Ai có thể chấp nhận được?”
  • Giăng 6:61 - Nghe các môn đệ than phiền, Chúa Giê-xu liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời Ta dạy sao?
  • Giăng 6:62 - Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy Con Người trở về thiên đàng?
  • Giăng 6:63 - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.
  • Giăng 6:64 - Nhưng trong các con vẫn có người ngoan cố không tin Ta.” (Vì Chúa Giê-xu biết từ đầu ai cứng cỏi không tin, và Ngài biết ai sẽ phản Ngài.)
  • Giăng 6:65 - Chúa dạy tiếp: “Vì thế Ta đã bảo các con, nếu Cha Ta không cho, chẳng ai đến cùng Ta được.”
  • Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
  • Giăng 6:67 - Chúa Giê-xu hỏi mười hai sứ đồ: “Còn các con muốn bỏ Ta không?”
  • Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:69 - Chúng con tin và biết Chúa là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời.”
  • Giăng 6:70 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta lựa chọn có mười hai người thân tín, mà một người đã thành ác quỷ.”
  • Giăng 6:71 - Chúa muốn nói về Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, một trong mười hai sứ đồ, người sẽ phản Chúa sau này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 68:9 - Chúa đã cho mưa dồi dào, lạy Đức Chúa Trời, đem tươi mát cho cơ nghiệp cằn cỗi.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Xuất Ai Cập 16:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta sẽ làm bánh rơi xuống từ trời như mưa. Ngày ngày, mỗi người sẽ đi ra nhặt bánh; nhưng chỉ nhặt đủ ăn trong ngày. Ta muốn thử xem họ có vâng lời Ta không.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • 新标点和合本 - 降吗哪,像雨给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 降吗哪像雨,给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 降吗哪像雨,给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 当代译本 - 降下吗哪给他们吃,赐下天粮。
  • 圣经新译本 - 他降吗哪给他们吃, 把天上的食物赐给他们。
  • 中文标准译本 - 他降下吗哪给他们吃, 把天上的粮食赐给他们;
  • 现代标点和合本 - 降吗哪像雨给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • 和合本(拼音版) - 降吗哪像雨给他们吃, 将天上的粮食赐给他们。
  • New International Version - he rained down manna for the people to eat, he gave them the grain of heaven.
  • New International Reader's Version - He rained down manna for the people to eat. He gave them the grain of heaven.
  • English Standard Version - and he rained down on them manna to eat and gave them the grain of heaven.
  • New Living Translation - He rained down manna for them to eat; he gave them bread from heaven.
  • Christian Standard Bible - He rained manna for them to eat; he gave them grain from heaven.
  • New American Standard Bible - He rained down manna upon them to eat, And gave them food from heaven.
  • New King James Version - Had rained down manna on them to eat, And given them of the bread of heaven.
  • Amplified Bible - And He rained down manna upon them to eat And gave them the grain of heaven.
  • American Standard Version - And he rained down manna upon them to eat, And gave them food from heaven.
  • King James Version - And had rained down manna upon them to eat, and had given them of the corn of heaven.
  • New English Translation - He rained down manna for them to eat; he gave them the grain of heaven.
  • World English Bible - He rained down manna on them to eat, and gave them food from the sky.
  • 新標點和合本 - 降嗎哪,像雨給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 降嗎哪像雨,給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 降嗎哪像雨,給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 當代譯本 - 降下嗎哪給他們吃,賜下天糧。
  • 聖經新譯本 - 他降嗎哪給他們吃, 把天上的食物賜給他們。
  • 呂振中譯本 - 降嗎哪像雨做 他們的 糧食, 將天降的穀物賜給他們。
  • 中文標準譯本 - 他降下嗎哪給他們吃, 把天上的糧食賜給他們;
  • 現代標點和合本 - 降嗎哪像雨給他們吃, 將天上的糧食賜給他們。
  • 文理和合譯本 - 雨瑪那以食之、錫以天糧兮、
  • 文理委辦譯本 - 雨嗎嗱為食、自天降糈兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 降下瑪拿、賜之得食、賜以天上之糧、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗎哪如雨。自天而隕。
  • Nueva Versión Internacional - Hizo que les lloviera maná, para que comieran; pan del cielo les dio a comer.
  • 현대인의 성경 - 만나를 쏟아 하늘의 양식으로 그들을 먹이셨다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pour les nourrir, il fit pleuvoir sur eux la manne et il leur donna le froment du ciel.
  • リビングバイブル - 天上のパンとも言うべき マナを降らせてくださったというのに。
  • Nova Versão Internacional - fez chover maná para que o povo comesse, deu-lhe o pão dos céus.
  • Hoffnung für alle - Er ließ das Manna auf sie herabregnen, Getreide vom Himmel gab er ihnen zu essen –
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงให้มานาโปรยปรายลงมาเป็นอาหารของพวกเขา พระองค์ประทานธัญญาหารจากฟ้าสวรรค์แก่พวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​องค์​โปรด​ให้​มานา​โปรย​ลง​มา​ให้​พวก​เขา​รับประทาน พระ​องค์​ให้​เมล็ด​ข้าว​แห่ง​สวรรค์​แก่​พวก​เขา
  • Xuất Ai Cập 16:14 - Lớp sương tan đi, để lại trên mặt cát hoang mạc những hạt nhỏ và mịn.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:3 - Tất cả đều ăn một thức ăn thiêng liêng,
  • Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
  • Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
  • Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
  • Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
  • Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
  • Giăng 6:36 - Nhưng anh chị em không tin Ta dù anh chị em đã thấy Ta.
  • Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
  • Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
  • Giăng 6:41 - Người Do Thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài nói: “Ta là Bánh từ trời xuống.”
  • Giăng 6:42 - Họ nói: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai của Giô-sép sao? Chúng ta đều biết cha và mẹ của ông ấy. Thế mà ông ấy dám nói: ‘Ta từ trời xuống’ sao?”
  • Giăng 6:43 - Chúa Giê-xu nói với họ: “Hãy thôi phàn nàn về những gì Ta nói.
  • Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
  • Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
  • Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
  • Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
  • Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
  • Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
  • Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
  • Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
  • Giăng 6:59 - Chúa giảng dạy những lời ấy trong hội đường Do Thái tại Ca-bê-na-um.
  • Giăng 6:60 - Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời dạy này khó quá. Ai có thể chấp nhận được?”
  • Giăng 6:61 - Nghe các môn đệ than phiền, Chúa Giê-xu liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời Ta dạy sao?
  • Giăng 6:62 - Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy Con Người trở về thiên đàng?
  • Giăng 6:63 - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.
  • Giăng 6:64 - Nhưng trong các con vẫn có người ngoan cố không tin Ta.” (Vì Chúa Giê-xu biết từ đầu ai cứng cỏi không tin, và Ngài biết ai sẽ phản Ngài.)
  • Giăng 6:65 - Chúa dạy tiếp: “Vì thế Ta đã bảo các con, nếu Cha Ta không cho, chẳng ai đến cùng Ta được.”
  • Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
  • Giăng 6:67 - Chúa Giê-xu hỏi mười hai sứ đồ: “Còn các con muốn bỏ Ta không?”
  • Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:69 - Chúng con tin và biết Chúa là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời.”
  • Giăng 6:70 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta lựa chọn có mười hai người thân tín, mà một người đã thành ác quỷ.”
  • Giăng 6:71 - Chúa muốn nói về Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, một trong mười hai sứ đồ, người sẽ phản Chúa sau này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 68:9 - Chúa đã cho mưa dồi dào, lạy Đức Chúa Trời, đem tươi mát cho cơ nghiệp cằn cỗi.
  • Nê-hê-mi 9:15 - Lúc họ đói, Chúa cho họ bánh từ trời; lúc họ khát, Chúa cho nước văng ra từ tảng đá. Chúa truyền bảo họ vào chiếm lấy đất Chúa thề cho họ.
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Xuất Ai Cập 16:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta sẽ làm bánh rơi xuống từ trời như mưa. Ngày ngày, mỗi người sẽ đi ra nhặt bánh; nhưng chỉ nhặt đủ ăn trong ngày. Ta muốn thử xem họ có vâng lời Ta không.
圣经
资源
计划
奉献