逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng trước khi họ thỏa mãn ham mê, trong khi miệng vẫn còn đầy thịt,
- 新标点和合本 - 他们贪而无厌, 食物还在他们口中的时候,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但在他们满足食欲以前, 食物还在他们口中的时候,
- 和合本2010(神版-简体) - 但在他们满足食欲以前, 食物还在他们口中的时候,
- 当代译本 - 但是,他们还没有吃完, 肉还在口中的时候,
- 圣经新译本 - 他们还没有因所愿的满足, 食物仍在他们口中的时候,
- 中文标准译本 - 当他们贪得无厌, 食物还在他们口中的时候,
- 现代标点和合本 - 他们贪而无厌, 食物还在他们口中的时候,
- 和合本(拼音版) - 他们贪而无厌, 食物还在他们口中的时候,
- New International Version - But before they turned from what they craved, even while the food was still in their mouths,
- New International Reader's Version - But even before they had finished eating, God acted. He did it while the food was still in their mouths.
- English Standard Version - But before they had satisfied their craving, while the food was still in their mouths,
- New Living Translation - But before they satisfied their craving, while the meat was yet in their mouths,
- Christian Standard Bible - Before they had turned from what they craved, while the food was still in their mouths,
- New American Standard Bible - Yet before they had abandoned their longing, While their food was in their mouths,
- New King James Version - They were not deprived of their craving; But while their food was still in their mouths,
- Amplified Bible - Before they had satisfied their desire, And while their food was in their mouths,
- American Standard Version - They were not estranged from that which they desired, Their food was yet in their mouths,
- King James Version - They were not estranged from their lust. But while their meat was yet in their mouths,
- New English Translation - They were not yet filled up, their food was still in their mouths,
- World English Bible - They didn’t turn from their cravings. Their food was yet in their mouths,
- 新標點和合本 - 他們貪而無厭, 食物還在他們口中的時候,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但在他們滿足食慾以前, 食物還在他們口中的時候,
- 和合本2010(神版-繁體) - 但在他們滿足食慾以前, 食物還在他們口中的時候,
- 當代譯本 - 但是,他們還沒有吃完, 肉還在口中的時候,
- 聖經新譯本 - 他們還沒有因所願的滿足, 食物仍在他們口中的時候,
- 呂振中譯本 - 但他們所貪慾的、他們還沒有生厭, 食物還在他們口中時,
- 中文標準譯本 - 當他們貪得無厭, 食物還在他們口中的時候,
- 現代標點和合本 - 他們貪而無厭, 食物還在他們口中的時候,
- 文理和合譯本 - 其欲未厭、食猶在口、
- 文理委辦譯本 - 肉尚在口、猶難屬饜兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼適縱欲、肉食尚在其口、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既食且飽。貪欲未寢。
- Nueva Versión Internacional - Pero el capricho no les duró mucho: aún tenían la comida en la boca
- 현대인의 성경 - 그러나 그들이 자기들의 욕심을 채우지 못하고 아직도 고기가 그들의 입 안에 있을 때
- La Bible du Semeur 2015 - Mais leur envie n’était pas assouvie, ils avaient encore la viande à la bouche
- リビングバイブル - しかし、肉がまだ口にある間に、
- Nova Versão Internacional - Mas, antes de saciarem o apetite, quando ainda tinham a comida na boca,
- Hoffnung für alle - Doch sie hatten ihre Gier kaum gestillt und sich das Fleisch gerade erst in den Mund geschoben,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ก่อนที่พวกเขาจะอิ่ม ขณะที่เนื้อยังคาปากอยู่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ยังไม่ทันหายอยาก คือในขณะที่อาหารยังอยู่ในปากพวกเขา
交叉引用
- Dân Số Ký 22:20 - Đêm đó, Đức Chúa Trời phán dạy Ba-la-am: “Nếu họ đến mời, thì cứ dậy đi với họ. Nhưng ngươi chỉ được nói điều gì Ta phán.”
- Dân Số Ký 22:21 - Ba-la-am dậy, thắng lừa, và ra đi với các trưởng lão Mô-áp lúc trời sáng.
- Dân Số Ký 22:22 - Việc ông ra đi làm cho Đức Chúa Trời buồn giận. Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đứng trên đường cản ông. Khi Ba-la-am và hai người đầy tớ cưỡi lừa đi qua,
- Lu-ca 16:19 - Chúa Giê-xu phán: “Có một người giàu hằng ngày sống xa hoa trên nhung lụa.
- Lu-ca 16:20 - Trước cổng nhà, một người nghèo tên La-xa-rơ mình đầy ghẻ lở đến nằm.
- Lu-ca 16:21 - La-xa-rơ ước ao được những thức ăn rơi rớt từ trên bàn người giàu. Nhưng chỉ có vài con chó đến liếm ghẻ lở cho người.
- Lu-ca 16:22 - Rồi người nghèo chết, được thiên sứ đem đặt vào lòng Áp-ra-ham. Người giàu cũng chết, người ta đem chôn,
- Lu-ca 16:23 - linh hồn ông đến chỗ của những người chết chịu khổ hình. Tại đó, người giàu nhìn lên, thấy Áp-ra-ham ở nơi xa với La-xa-rơ.
- Dân Số Ký 11:33 - Nhưng khi người ta bắt đầu ăn thịt chim, cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu nổi lên, Ngài giáng tai họa khủng khiếp trên họ.
- Dân Số Ký 11:34 - Và nơi ấy được gọi là Kíp-rốt Ha-tha-va, vì là nơi chôn xác của những người tham ăn.
- Châm Ngôn 1:32 - Người ngây thơ chết vì lầm đường lạc lối. Người dại dột bị diệt vì tự thị tự mãn.