逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì linh hồn con tràn đầy khổ đau, và mạng sống con gần kề âm phủ.
- 新标点和合本 - 因为我心里满了患难; 我的性命临近阴间。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为我心里满了患难, 我的性命临近阴间;
- 和合本2010(神版-简体) - 因为我心里满了患难, 我的性命临近阴间;
- 当代译本 - 我饱经患难, 生命在阴间的边缘。
- 圣经新译本 - 因为我饱经忧患, 我的性命临近阴间。
- 中文标准译本 - 因为我的生命充满患难, 我的性命临近阴间,
- 现代标点和合本 - 因为我心里满了患难, 我的性命临近阴间。
- 和合本(拼音版) - 因为我心里满了患难, 我的性命临近阴间。
- New International Version - I am overwhelmed with troubles and my life draws near to death.
- New International Reader's Version - I have so many troubles I’m about to die.
- English Standard Version - For my soul is full of troubles, and my life draws near to Sheol.
- New Living Translation - For my life is full of troubles, and death draws near.
- Christian Standard Bible - For I have had enough troubles, and my life is near Sheol.
- New American Standard Bible - For my soul has had enough troubles, And my life has approached Sheol.
- New King James Version - For my soul is full of troubles, And my life draws near to the grave.
- Amplified Bible - For my soul is full of troubles, And my life draws near the grave (Sheol, the place of the dead).
- American Standard Version - For my soul is full of troubles, And my life draweth nigh unto Sheol.
- King James Version - For my soul is full of troubles: and my life draweth nigh unto the grave.
- New English Translation - For my life is filled with troubles and I am ready to enter Sheol.
- World English Bible - For my soul is full of troubles. My life draws near to Sheol.
- 新標點和合本 - 因為我心裏滿了患難; 我的性命臨近陰間。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為我心裏滿了患難, 我的性命臨近陰間;
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為我心裏滿了患難, 我的性命臨近陰間;
- 當代譯本 - 我飽經患難, 生命在陰間的邊緣。
- 聖經新譯本 - 因為我飽經憂患, 我的性命臨近陰間。
- 呂振中譯本 - 因為我心裏滿了憂患; 我的性命臨近了陰間。
- 中文標準譯本 - 因為我的生命充滿患難, 我的性命臨近陰間,
- 現代標點和合本 - 因為我心裡滿了患難, 我的性命臨近陰間。
- 文理和合譯本 - 我心充以患難、我命近於陰府、
- 文理委辦譯本 - 余之中心、憂思盈懷、余之生命、歸墓伊邇兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我心備嘗艱苦、我之生命、近於示阿勒、 示阿勒見六篇五節小註
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 願爾納我禱。聽我聲聲訴。
- Nueva Versión Internacional - Tan colmado estoy de calamidades que mi vida está al borde del sepulcro.
- 현대인의 성경 - 내 영혼이 너무 많은 고통에 시달려 내가 거의 죽게 되었습니다.
- Новый Русский Перевод - Я говорю: навсегда основана Твоя милость, верность Твоя утверждена на небесах.
- Восточный перевод - Я говорю: вовеки не поколеблется Твоя милость, верность Твоя утверждена на небесах.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я говорю: вовеки не поколеблется Твоя милость, верность Твоя утверждена на небесах.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я говорю: вовеки не поколеблется Твоя милость, верность Твоя утверждена на небесах.
- La Bible du Semeur 2015 - Que ma prière ╵parvienne jusqu’à toi ! Veuille prêter attention à mes cris !
- リビングバイブル - 苦しみにがんじがらめにされた私に、 死の足音が忍び寄って来たのです。
- Nova Versão Internacional - Tenho sofrido tanto que a minha vida está à beira da sepultura !
- Hoffnung für alle - Lass mein Gebet zu dir dringen, verschließ deine Ohren nicht vor meinem Flehen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะจิตวิญญาณของข้าพระองค์ทุกข์ร้อนยิ่งนัก และชีวิตของข้าพระองค์เฉียดใกล้หลุมฝังศพ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะจิตวิญญาณของข้าพเจ้าท่วมท้นด้วยความทุกข์ และชีวิตข้าพเจ้าอยู่ใกล้แดนคนตาย
交叉引用
- Ai Ca 3:15 - Chúa làm cho lòng dạ tôi cay đắng như uống phải ngải cứu.
- Ai Ca 3:16 - Ngài bắt tôi nhai sỏi. Ngài cuốn tôi trong đất.
- Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
- Ai Ca 3:18 - Tôi kêu khóc: “Huy hoàng tôi đã mất! Mọi hy vọng tôi nhận từ Chúa Hằng Hữu nay đã tiêu tan!”
- Ai Ca 3:19 - Xin Chúa nhớ cảnh hoạn nạn, khốn khổ đắng cay tôi chịu đựng.
- Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
- Y-sai 53:11 - Khi Người thấy kết quả tốt đẹp của những ngày đau thương, Người sẽ hài lòng. Nhờ từng trải của Người, Đầy Tớ Công Chính Ta, nhiều người được tha tội và được kể là công chính vì Người mang gánh tội ác của họ.
- Thi Thiên 22:11 - Tai ương cận kề không ai cứu giúp, Chúa ôi, xin đừng lìa bỏ con.
- Thi Thiên 22:12 - Kẻ thù địch đang vây quanh hung hãn; dữ dằn như bò đực Ba-san!
- Thi Thiên 22:13 - Há rộng miệng muốn ăn tươi nuốt sống, như sư tử gầm thét xông vào mồi.
- Thi Thiên 22:14 - Thân con bủn rủn, xương cốt con rã rời. Trái tim con như sáp, tan chảy trong con.
- Thi Thiên 22:15 - Năng lực con cằn cỗi như mảnh sành. Lưỡi dán chặt, khô trong cổ họng. Chúa đặt con trong cát bụi tử vong.
- Thi Thiên 22:16 - Bầy chó săn lố nhố vây bọc con; lũ hung ác tiến lại đứng vây quanh. Tay chân con đều bị họ đâm thủng.
- Thi Thiên 22:17 - Con có thể đếm xương, từng chiếc. Mắt long sòng sọc, họ nhìn chăm con,
- Thi Thiên 22:18 - Y phục con, họ lấy chia làm phần, bắt thăm để lấy chiếc áo choàng của con.
- Thi Thiên 22:19 - Chúa Hằng Hữu ơi, xin đừng lìa xa con! Ngài là nguồn năng lực của con, xin cứu giúp con!
- Thi Thiên 22:20 - Xin cứu thân con thoát khỏi lưỡi gươm; mạng sống con khỏi sư sài lang nanh vuốt của những con chó.
- Thi Thiên 22:21 - Cho con thoát sư tử mồm đang há, hẳn Ngài cứu con thoát khỏi sừng bò rừng.
- Thi Thiên 77:2 - Khi lâm cảnh nguy nan, con tìm kiếm Chúa. Suốt đêm con cầu nguyện với đôi tay hướng về Chúa, nhưng linh hồn con vẫn chưa được an ủi.
- Gióp 33:22 - Linh hồn đã đến cửa âm phủ; mạng sống sắp sửa bị tử thần rước đi.
- Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
- Thi Thiên 88:14 - Chúa Hằng Hữu ơi, sao Ngài từ bỏ con? Sao Chúa giấu mặt không cho con thấy?
- Thi Thiên 88:15 - Từ tuổi thanh xuân, con đã bị hoạn nạn hiểm nghèo. Chúa làm con kinh hãi nên con đành tuyệt vọng.
- Mác 14:33 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ, Gia-cơ, và Giăng theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy bối rối, sầu não vô cùng.
- Mác 14:34 - Ngài nói: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây và thức canh với Ta.”
- Thi Thiên 143:3 - Kẻ thù con săn đuổi con. Họ đè bẹp con dưới đất, bắt con sống trong bóng đêm như xác người nơi cổ mộ.
- Thi Thiên 143:4 - Tinh thần con nao núng; lòng dạ con sầu não.
- Thi Thiên 107:26 - Nâng tàu lên cao tận trời xanh, rồi chìm xuống đáy vực tan tành; làm ai nấy hồn tan ra nước.
- Ma-thi-ơ 26:37 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ cùng hai con trai của Xê-bê-đê, Gia-cơ và Giăng, theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy đau buồn sầu não vô cùng.
- Ma-thi-ơ 26:38 - Ngài phán với họ: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây thức canh với Ta.”
- Ma-thi-ơ 26:39 - Chúa đi một quãng, rồi quỳ gối sấp mặt xuống đất cầu nguyện: “Cha ơi! Nếu có thể được, xin cho Con khỏi uống chén này. Nhưng xin theo ý Cha, chứ không theo ý Con.”
- Thi Thiên 69:17 - Xin đừng ngoảnh mặt khỏi đầy tớ Chúa; xin mau đáp lời, vì con đang chìm sâu trong khốn khổ!
- Thi Thiên 69:18 - Xin lại gần và đưa tay giải cứu, chuộc hồn con khỏi bọn ác nhân.
- Thi Thiên 69:19 - Chúa biết con phải hổ thẹn, bị khinh khi, và nhục nhã. Ngài biết kẻ thù nghịch đang làm hại con.
- Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
- Thi Thiên 69:21 - Họ trộn mật độc cho con ăn đưa dấm chua, khi con kêu khát.
- Gióp 6:2 - “Ước gì nỗi khổ này đem đo lường được và tai ương của tôi được để lên cân,
- Gióp 6:3 - hẳn chúng sẽ nặng hơn cát biển. Đó là tại sao tôi nói chẳng nên lời.
- Gióp 6:4 - Mũi tên Đấng Toàn Năng bắn hạ tôi, chất độc ăn sâu đến tâm hồn. Đức Chúa Trời dàn trận chống lại tôi khiến tôi kinh hoàng.
- Thi Thiên 107:18 - Họ không thiết ăn uống, đến gần cửa tử vong.