逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa, lòng nhân ái Ngài ở đâu? Là sự thành tín mà Ngài hứa cùng Đa-vít ngày xưa.
- 新标点和合本 - 主啊,你从前凭你的信实 向大卫立誓要施行的慈爱在哪里呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 主啊,你从前凭你的信实 向大卫起誓要施行的慈爱在哪里呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 主啊,你从前凭你的信实 向大卫起誓要施行的慈爱在哪里呢?
- 当代译本 - 主啊,你从前凭自己的信实向大卫应许的慈爱在哪里呢?
- 圣经新译本 - 主啊!你从前指着你的信实向大卫起誓要施的慈爱, 现今在哪里呢?
- 中文标准译本 - 主啊,你先前以你的信实 向大卫起誓要施行的慈爱, 如今在哪里呢?
- 现代标点和合本 - 主啊,你从前凭你的信实 向大卫立誓要施行的慈爱,在哪里呢?
- 和合本(拼音版) - 主啊,你从前凭你的信实 向大卫立誓,要施行的慈爱在哪里呢?
- New International Version - Lord, where is your former great love, which in your faithfulness you swore to David?
- New International Reader's Version - Lord, where is the great love you used to have? You faithfully promised it to David.
- English Standard Version - Lord, where is your steadfast love of old, which by your faithfulness you swore to David?
- New Living Translation - Lord, where is your unfailing love? You promised it to David with a faithful pledge.
- Christian Standard Bible - Lord, where are the former acts of your faithful love that you swore to David in your faithfulness?
- New American Standard Bible - Where are Your former acts of favor, Lord, Which You swore to David in Your faithfulness?
- New King James Version - Lord, where are Your former lovingkindnesses, Which You swore to David in Your truth?
- Amplified Bible - O Lord, where are Your former lovingkindnesses [so abundant in the days of David and Solomon], Which You swore to David in Your faithfulness?
- American Standard Version - Lord, where are thy former lovingkindnesses, Which thou swarest unto David in thy faithfulness?
- King James Version - Lord, where are thy former lovingkindnesses, which thou swarest unto David in thy truth?
- New English Translation - Where are your earlier faithful deeds, O Lord, the ones performed in accordance with your reliable oath to David?
- World English Bible - Lord, where are your former loving kindnesses, which you swore to David in your faithfulness?
- 新標點和合本 - 主啊,你從前憑你的信實 向大衛立誓要施行的慈愛在哪裏呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 主啊,你從前憑你的信實 向大衛起誓要施行的慈愛在哪裏呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 主啊,你從前憑你的信實 向大衛起誓要施行的慈愛在哪裏呢?
- 當代譯本 - 主啊,你從前憑自己的信實向大衛應許的慈愛在哪裡呢?
- 聖經新譯本 - 主啊!你從前指著你的信實向大衛起誓要施的慈愛, 現今在哪裡呢?
- 呂振中譯本 - 主啊,你從前的堅愛、 你憑你的可信可靠向 大衛 起誓過的、 在哪裏呢?
- 中文標準譯本 - 主啊,你先前以你的信實 向大衛起誓要施行的慈愛, 如今在哪裡呢?
- 現代標點和合本 - 主啊,你從前憑你的信實 向大衛立誓要施行的慈愛,在哪裡呢?
- 文理和合譯本 - 主歟、爾之慈惠、昔依信實、誓行於大衛者、今安在哉、
- 文理委辦譯本 - 維主在昔、待大闢以恩、加以盟約、必踐前言、今安在兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主昔時以誠實向 大衛 立誓許恩、此恩而今安在、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 誰能無老死。誰能逃幽冥。
- Nueva Versión Internacional - ¿Dónde está, Señor, tu amor de antaño, que en tu fidelidad juraste a David?
- 현대인의 성경 - 여호와여, 이전의 주의 사랑은 어디 있으며 주께서 다윗에게 하신 약속은 어디 있습니까?
- La Bible du Semeur 2015 - Quel homme vivra ╵sans voir le trépas ? Qui échappera ╵au séjour des morts ? Pause
- リビングバイブル - 主よ、以前は、 あんなに愛してくださったではありませんか。 かつてダビデに約束された確かな恵みは、 どこへ行ったのでしょう。
- Nova Versão Internacional - Ó Senhor, onde está o teu antigo amor, que com fidelidade juraste a Davi?
- Hoffnung für alle - Welcher Mensch ist unsterblich? Wer kann dem Tod entrinnen?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ความรักยิ่งใหญ่ในกาลก่อนของพระองค์ ซึ่งทรงสัญญาไว้แก่ดาวิดด้วยความซื่อสัตย์ของพระองค์นั้นอยู่ที่ไหน?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า ความรักอันมั่นคงของพระองค์ที่เคยสำแดงเป็นคำปฏิญาณ ที่พระองค์ได้ทำไว้กับดาวิดอยู่ที่ไหนแล้ว
交叉引用
- Thi Thiên 89:35 - Ta đã thề với Đa-vít một lần dứt khoát, và chẳng bao giờ lừa dối người.
- Hê-bơ-rơ 7:21 - nhưng Chúa Giê-xu đã được lập lên bằng lời thề. Vì Đức Chúa Trời đã phán với Ngài: “Chúa Hằng Hữu đã thề và sẽ không bao giờ thay đổi: ‘Con làm Thầy Tế Lễ đời đời.’” Suốt cả lịch sử, không một thầy tế lễ nào được Đức Chúa Trời thề hứa như thế.
- 2 Sa-mu-ên 3:9 - Xin Đức Chúa Trời phạt tôi nặng nề nếu tôi không giúp Đa-vít, thể hiện lời Chúa Hằng Hữu đã hứa với ông ấy
- Thi Thiên 54:5 - Theo đức thành tín, xin Ngài tiêu diệt. Báo trả công minh những kẻ ác thù.
- Y-sai 55:3 - Hãy đến gần và mở rộng đôi tai của các con. Hãy lắng nghe, thì các con sẽ tìm được sự sống. Ta sẽ kết giao ước đời đời với các con. Ta sẽ cho các con hưởng tình yêu vững bền Ta đã hứa cho Đa-vít.
- Thi Thiên 77:9 - Hay Đức Chúa Trời đã quên ban ân phước? Thịnh nộ chặn đứng lòng xót thương của Chúa được sao?
- Thi Thiên 77:10 - Rồi con nói: “Đây là số phận của con; tay hữu Đấng Chí Cao đã nghịch lại con.”
- Thi Thiên 89:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta đã lập giao ước với Đa-vít, đầy tớ Ta đã chọn. Ta đã lập lời thề này với người rằng:
- Thi Thiên 89:4 - ‘Ta sẽ thiết lập dòng dõi con trên ngôi vua mãi mãi; và khiến ngôi nước con vững bền qua mọi thế hệ.’”
- Thi Thiên 132:11 - Chúa Hằng Hữu đã thề với Đa-vít, hẳn Ngài sẽ không đổi lời: “Ta sẽ đặt dòng dõi con lên ngôi kế vị.
- Thi Thiên 132:12 - Nếu con cháu con vâng giữ giao ước Ta và luật pháp Ta truyền dạy, thì dòng dõi con sẽ ngồi trên ngôi vua mãi mãi.”
- Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
- Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
- Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
- Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
- Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
- Y-sai 63:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn xuống từ trời; từ nơi ngự thánh, từ ngôi vinh quang Ngài, xin nhìn chúng con. Nhiệt tình và quyền năng Chúa ở đâu? Lòng ưu ái và thương xót của Chúa bị ngăn lại hay sao?
- 2 Sa-mu-ên 7:15 - Nhưng Ta vẫn thương xót nó, không bỏ nó như trường hợp Sau-lơ đâu.