Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • 新标点和合本 - 当时, 神天上的殿开了,在他殿中现出他的约柜。随后有闪电、声音、雷轰、地震、大雹。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 于是,上帝天上的圣所开了,在他圣所中,他的约柜出现了;随后有闪电、响声、雷轰、地震、大冰雹。
  • 和合本2010(神版-简体) - 于是, 神天上的圣所开了,在他圣所中,他的约柜出现了;随后有闪电、响声、雷轰、地震、大冰雹。
  • 当代译本 - 那时,天上上帝的圣殿敞开了,殿内的约柜清晰可见,又有闪电、巨响、雷鸣、地震和大冰雹。
  • 圣经新译本 - 于是,在天上 神的圣所开了,他的约柜就在他的圣所中显现出来。随即有闪电、响声、雷轰、地震、大冰雹。
  • 中文标准译本 - 随后,神在天上的圣所开了,他的约柜 在他圣所中显现。接着有闪电、声音、雷鸣、地震 和大冰雹。
  • 现代标点和合本 - 当时,神天上的殿开了,在他殿中现出他的约柜,随后有闪电、声音、雷轰、地震、大雹。
  • 和合本(拼音版) - 当时,上帝天上的殿开了,在他殿中现出他的约柜,随后有闪电、声音、雷轰、地震、大雹。
  • New International Version - Then God’s temple in heaven was opened, and within his temple was seen the ark of his covenant. And there came flashes of lightning, rumblings, peals of thunder, an earthquake and a severe hailstorm.
  • New International Reader's Version - Then God’s temple in heaven was opened. Inside it the wooden chest called the ark of his covenant could be seen. There were flashes of lightning, rumblings and thunder, an earthquake and a severe hailstorm.
  • English Standard Version - Then God’s temple in heaven was opened, and the ark of his covenant was seen within his temple. There were flashes of lightning, rumblings, peals of thunder, an earthquake, and heavy hail.
  • New Living Translation - Then, in heaven, the Temple of God was opened and the Ark of his covenant could be seen inside the Temple. Lightning flashed, thunder crashed and roared, and there was an earthquake and a terrible hailstorm.
  • The Message - The doors of God’s Temple in Heaven flew open, and the Ark of his Covenant was clearly seen surrounded by flashes of lightning, loud shouts, peals of thunder, an earthquake, and a fierce hailstorm.
  • Christian Standard Bible - Then the temple of God in heaven was opened, and the ark of his covenant appeared in his temple. There were flashes of lightning, rumblings and peals of thunder, an earthquake, and severe hail.
  • New American Standard Bible - And the temple of God which is in heaven was opened; and the ark of His covenant appeared in His temple, and there were flashes of lightning and sounds and peals of thunder, and an earthquake, and a great hailstorm.
  • New King James Version - Then the temple of God was opened in heaven, and the ark of His covenant was seen in His temple. And there were lightnings, noises, thunderings, an earthquake, and great hail.
  • Amplified Bible - And the temple of God which is in heaven was opened; and the ark of His covenant appeared in His temple, and there were flashes of lightning, loud rumblings and peals of thunder and an earthquake and a great hailstorm.
  • American Standard Version - And there was opened the temple of God that is in heaven; and there was seen in his temple the ark of his covenant; and there followed lightnings, and voices, and thunders, and an earthquake, and great hail.
  • King James Version - And the temple of God was opened in heaven, and there was seen in his temple the ark of his testament: and there were lightnings, and voices, and thunderings, and an earthquake, and great hail.
  • New English Translation - Then the temple of God in heaven was opened and the ark of his covenant was visible within his temple. And there were flashes of lightning, roaring, crashes of thunder, an earthquake, and a great hailstorm.
  • World English Bible - God’s temple that is in heaven was opened, and the ark of the Lord’s covenant was seen in his temple. Lightnings, sounds, thunders, an earthquake, and great hail followed.
  • 新標點和合本 - 當時,神天上的殿開了,在他殿中現出他的約櫃。隨後有閃電、聲音、雷轟、地震、大雹。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是,上帝天上的聖所開了,在他聖所中,他的約櫃出現了;隨後有閃電、響聲、雷轟、地震、大冰雹。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 於是, 神天上的聖所開了,在他聖所中,他的約櫃出現了;隨後有閃電、響聲、雷轟、地震、大冰雹。
  • 當代譯本 - 那時,天上上帝的聖殿敞開了,殿內的約櫃清晰可見,又有閃電、巨響、雷鳴、地震和大冰雹。
  • 聖經新譯本 - 於是,在天上 神的聖所開了,他的約櫃就在他的聖所中顯現出來。隨即有閃電、響聲、雷轟、地震、大冰雹。
  • 呂振中譯本 - 於是那在天上的上帝殿堂就開了;他的約櫃在他的殿堂中看得清清楚楚。隨即有閃電、響聲、雷轟、地震和大雹。
  • 中文標準譯本 - 隨後,神在天上的聖所開了,他的約櫃 在他聖所中顯現。接著有閃電、聲音、雷鳴、地震 和大冰雹。
  • 現代標點和合本 - 當時,神天上的殿開了,在他殿中現出他的約櫃,隨後有閃電、聲音、雷轟、地震、大雹。
  • 文理和合譯本 - 上帝之殿、在於天者啟矣、其約之匱、見於殿中、即有電與聲與雷及地震大雹、
  • 文理委辦譯本 - 上帝殿在天、其時四闢、見殿中有主約匱、大聲雷轟電掣、地震雨雹、甚矣哉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時天主殿在天開矣、天主約匱現於殿中、有電閃雷轟諸聲、地震、大雹、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 當時、天主聖殿、洞開於天;結約之櫃、見於殿中;雷霆霹靂、眾聲並作、大地震顫、天降大雹。
  • Nueva Versión Internacional - Entonces se abrió en el cielo el templo de Dios; allí se vio el arca de su pacto, y hubo relámpagos, estruendos, truenos, un terremoto y una fuerte granizada.
  • 현대인의 성경 - 그러자 하늘에 있는 하나님의 성전이 열리고 그 안에 하나님의 계약의 궤가 보였으며 천둥과 번개가 치고 지진과 요란한 소리가 나고 큰 우박이 쏟아졌습니다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда на небесах открылся храм Божий, а в храме был явлен ковчег завета Его. Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошел сильный град.
  • Восточный перевод - Тогда на небесах открылся храм Всевышнего, а в храме был явлен сундук Его священного соглашения . Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошёл сильный град.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда на небесах открылся храм Аллаха, а в храме был явлен сундук Его священного соглашения . Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошёл сильный град.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда на небесах открылся храм Всевышнего, а в храме был явлен сундук Его священного соглашения . Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошёл сильный град.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors s’ouvrit le temple de Dieu qui est dans le ciel, et le coffre de son alliance y apparut. Il y eut des éclairs, des voix, des coups de tonnerre, un tremblement de terre et une forte grêle.
  • リビングバイブル - その時、天にある神の神殿が開け放たれ、中に契約の箱が見えました。いなずまが走り、雷鳴がとどろき、大粒の雹が降って、全世界は大地震で揺れ動きました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἠνοίγη ὁ ναὸς τοῦ θεοῦ ὁ ἐν τῷ οὐρανῷ καὶ ὤφθη ἡ κιβωτὸς τῆς διαθήκης αὐτοῦ ἐν τῷ ναῷ αὐτοῦ, καὶ ἐγένοντο ἀστραπαὶ καὶ φωναὶ καὶ βρονταὶ καὶ σεισμὸς καὶ χάλαζα μεγάλη.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἠνοίγη ὁ ναὸς τοῦ Θεοῦ ὁ ἐν τῷ οὐρανῷ, καὶ ὤφθη ἡ κιβωτὸς τῆς διαθήκης τοῦ Κυρίου ἐν τῷ ναῷ αὐτοῦ, καὶ ἐγένοντο ἀστραπαὶ, καὶ φωναὶ, καὶ βρονταὶ, καὶ σεισμὸς, καὶ χάλαζα μεγάλη.
  • Nova Versão Internacional - Então foi aberto o santuário de Deus nos céus, e ali foi vista a arca da sua aliança. Houve relâmpagos, vozes, trovões, um terremoto e um grande temporal de granizo.
  • Hoffnung für alle - Da öffnete sich der Tempel Gottes im Himmel, und die Bundeslade war zu sehen. Blitze zuckten, und Donner, gewaltige Stimmen, Erdbeben und schwere Hagelstürme erschütterten die Erde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระวิหารของพระเจ้าในสวรรค์ก็เปิดออก และข้าพเจ้าเห็นหีบพันธสัญญาภายในพระวิหารของพระองค์ และเกิดฟ้าแลบแวบวาบ เสียงครืนๆ เสียงฟ้าร้องกึกก้อง แผ่นดินไหว และพายุลูกเห็บครั้งร้ายแรง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​วิหาร​ของ​พระ​เจ้า​ใน​สวรรค์​ก็​เปิด​ออก หีบ​พันธ​สัญญา​ของ​พระ​องค์​ปรากฏ​อยู่​ใน​พระ​วิหาร แล้ว​ได้​เกิด​สายฟ้า​แลบ เสียง​ต่างๆ พร้อม​กับ​เสียง​ฟ้า​คำราม​ครืนครั่น​หลาย​ครั้ง แผ่นดิน​ไหว และ​พายุ​ลูก​เห็บ
交叉引用
  • Y-sai 6:1 - Năm Vua Ô-xia qua đời, tôi thấy Chúa. Ngài ngồi trên ngôi cao vời và áo Ngài đầy khắp Đền Thờ.
  • Y-sai 6:2 - Bên trên Ngài có các sê-ra-phim, mỗi sê-ra-phim có sáu cánh. Hai cánh che mặt, hai cánh phủ chân, và hai cánh để bay.
  • Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
  • Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
  • Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Xuất Ai Cập 9:18 - Đúng vào giờ này ngày mai, Ta sẽ giáng một trận mưa đá rất lớn, trong lịch sử Ai Cập chưa hề có trận mưa đá nào lớn như vậy.
  • Xuất Ai Cập 9:19 - Bây giờ, ngươi nên cho người dắt súc vật ở ngoài đồng về, vì mưa đá sẽ rơi, giết hại cả người lẫn súc vật còn ở ngoài đồng.”
  • Xuất Ai Cập 9:20 - Quần thần Pha-ra-ôn nghe những lời Chúa Hằng Hữu, có người lo sợ, vội sai gọi đầy tớ đem súc vật về,
  • Xuất Ai Cập 9:21 - nhưng cũng có người dửng dưng, không đếm xỉa đến lời Chúa Hằng Hữu, cứ để đầy tớ và súc vật ở ngoài đồng.
  • Xuất Ai Cập 9:22 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đưa tay lên trời, mưa đá sẽ rơi xuống khắp nước Ai Cập, trên người, thú vật và cây cỏ.”
  • Xuất Ai Cập 9:23 - Môi-se cầm gậy đưa lên trời, Chúa Hằng Hữu làm cho sấm động vang trời, chớp nhoáng sáng rực và mưa đá trút xuống dữ dội trên toàn xứ Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 9:24 - Thật là một cảnh khủng khiếp chưa hề thấy trong lịch sử Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 9:25 - Cả nước Ai Cập bị tàn phá. Người, súc vật, cây cỏ, mùa màng còn lại ngoài đồng đều bị mưa đá hủy hoại.
  • Xuất Ai Cập 9:26 - Chỉ trừ Gô-sen, đất cư trú của người Ít-ra-ên, là không bị mưa đá hôm ấy.
  • Xuất Ai Cập 9:27 - Pha-ra-ôn cho mời Môi-se và A-rôn vào, nói: “Bây giờ ta nhận biết lỗi mình. Chúa Hằng Hữu công chính, còn ta với dân ta đều sai trái cả.
  • Xuất Ai Cập 9:28 - Xin cầu Chúa Hằng Hữu cho ta, để Ngài chấm dứt sấm sét và mưa đá, rồi ta sẽ cho người Ít-ra-ên ra đi lập tức.”
  • Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
  • Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Y-sai 32:19 - Dù nếu rừng rậm bị tàn phá và thành bị san bằng,
  • Gióp 38:22 - Con có vào được kho chứa tuyết hoặc tìm ra nơi tồn trữ mưa đá?
  • Gióp 38:23 - (Ta dành nó như vũ khí cho thời loạn, cho ngày chinh chiến binh đao).
  • Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
  • Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
  • Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
  • Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
  • Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:15 - Mãi đến ngày nay, khi họ đọc sách Môi-se, tấm màn vẫn che kín lòng họ.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
  • Dân Số Ký 10:33 - Vậy, họ rời núi Si-nai, đi đường trong ba ngày; Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi trước, tìm một nơi cho họ dừng chân.
  • Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 14:15 - Một thiên sứ từ Đền Thờ bước ra, thưa lớn tiếng: “Xin Chúa dùng liềm gặt hái vì giờ gặt đã đến, mùa màng dưới đất đã chín rồi.”
  • Khải Huyền 14:16 - Đấng ngồi trên mây liền vung liềm trên mặt đất và gặt hái mùa màng.
  • Khải Huyền 14:17 - Sau đó, một thiên sứ khác từ Đền Thờ trên trời đi ra, cũng cầm một cái liềm sắc bén.
  • Ê-xê-chi-ên 38:22 - Ta sẽ hình phạt ngươi và đội quân của ngươi bằng dịch bệnh và đổ máu; Ta sẽ giáng những trận mưa kinh hoàng, mưa đá lớn, lửa, và diêm sinh!
  • Y-sai 30:30 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất lên tiếng nói uy nghiêm của Ngài. Chúa sẽ bày tỏ sức mạnh cánh tay uy quyền của Ngài. Trong cơn phẫn nộ với lửa hừng thiêu đốt, với mây đen, bão tố, và mưa đá hãi hùng,
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Khải Huyền 15:5 - Sau đó, tôi thấy Nơi Chí thánh của Đền Thờ trên trời mở ra.
  • Khải Huyền 15:6 - Bảy thiên sứ mang bảy tai hoạ từ Đền Thờ đi ra, mặc áo vải gai tinh khiết rực rỡ, ngực thắt đai vàng.
  • Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
  • Khải Huyền 15:8 - Đền Thờ nghi ngút khói do vinh quang và uy quyền Đức Chúa Trời tỏa ra. Chẳng ai được vào Đền Thờ cho đến chừng bảy thiên sứ giáng xong tai họa.
  • Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • 新标点和合本 - 当时, 神天上的殿开了,在他殿中现出他的约柜。随后有闪电、声音、雷轰、地震、大雹。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 于是,上帝天上的圣所开了,在他圣所中,他的约柜出现了;随后有闪电、响声、雷轰、地震、大冰雹。
  • 和合本2010(神版-简体) - 于是, 神天上的圣所开了,在他圣所中,他的约柜出现了;随后有闪电、响声、雷轰、地震、大冰雹。
  • 当代译本 - 那时,天上上帝的圣殿敞开了,殿内的约柜清晰可见,又有闪电、巨响、雷鸣、地震和大冰雹。
  • 圣经新译本 - 于是,在天上 神的圣所开了,他的约柜就在他的圣所中显现出来。随即有闪电、响声、雷轰、地震、大冰雹。
  • 中文标准译本 - 随后,神在天上的圣所开了,他的约柜 在他圣所中显现。接着有闪电、声音、雷鸣、地震 和大冰雹。
  • 现代标点和合本 - 当时,神天上的殿开了,在他殿中现出他的约柜,随后有闪电、声音、雷轰、地震、大雹。
  • 和合本(拼音版) - 当时,上帝天上的殿开了,在他殿中现出他的约柜,随后有闪电、声音、雷轰、地震、大雹。
  • New International Version - Then God’s temple in heaven was opened, and within his temple was seen the ark of his covenant. And there came flashes of lightning, rumblings, peals of thunder, an earthquake and a severe hailstorm.
  • New International Reader's Version - Then God’s temple in heaven was opened. Inside it the wooden chest called the ark of his covenant could be seen. There were flashes of lightning, rumblings and thunder, an earthquake and a severe hailstorm.
  • English Standard Version - Then God’s temple in heaven was opened, and the ark of his covenant was seen within his temple. There were flashes of lightning, rumblings, peals of thunder, an earthquake, and heavy hail.
  • New Living Translation - Then, in heaven, the Temple of God was opened and the Ark of his covenant could be seen inside the Temple. Lightning flashed, thunder crashed and roared, and there was an earthquake and a terrible hailstorm.
  • The Message - The doors of God’s Temple in Heaven flew open, and the Ark of his Covenant was clearly seen surrounded by flashes of lightning, loud shouts, peals of thunder, an earthquake, and a fierce hailstorm.
  • Christian Standard Bible - Then the temple of God in heaven was opened, and the ark of his covenant appeared in his temple. There were flashes of lightning, rumblings and peals of thunder, an earthquake, and severe hail.
  • New American Standard Bible - And the temple of God which is in heaven was opened; and the ark of His covenant appeared in His temple, and there were flashes of lightning and sounds and peals of thunder, and an earthquake, and a great hailstorm.
  • New King James Version - Then the temple of God was opened in heaven, and the ark of His covenant was seen in His temple. And there were lightnings, noises, thunderings, an earthquake, and great hail.
  • Amplified Bible - And the temple of God which is in heaven was opened; and the ark of His covenant appeared in His temple, and there were flashes of lightning, loud rumblings and peals of thunder and an earthquake and a great hailstorm.
  • American Standard Version - And there was opened the temple of God that is in heaven; and there was seen in his temple the ark of his covenant; and there followed lightnings, and voices, and thunders, and an earthquake, and great hail.
  • King James Version - And the temple of God was opened in heaven, and there was seen in his temple the ark of his testament: and there were lightnings, and voices, and thunderings, and an earthquake, and great hail.
  • New English Translation - Then the temple of God in heaven was opened and the ark of his covenant was visible within his temple. And there were flashes of lightning, roaring, crashes of thunder, an earthquake, and a great hailstorm.
  • World English Bible - God’s temple that is in heaven was opened, and the ark of the Lord’s covenant was seen in his temple. Lightnings, sounds, thunders, an earthquake, and great hail followed.
  • 新標點和合本 - 當時,神天上的殿開了,在他殿中現出他的約櫃。隨後有閃電、聲音、雷轟、地震、大雹。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是,上帝天上的聖所開了,在他聖所中,他的約櫃出現了;隨後有閃電、響聲、雷轟、地震、大冰雹。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 於是, 神天上的聖所開了,在他聖所中,他的約櫃出現了;隨後有閃電、響聲、雷轟、地震、大冰雹。
  • 當代譯本 - 那時,天上上帝的聖殿敞開了,殿內的約櫃清晰可見,又有閃電、巨響、雷鳴、地震和大冰雹。
  • 聖經新譯本 - 於是,在天上 神的聖所開了,他的約櫃就在他的聖所中顯現出來。隨即有閃電、響聲、雷轟、地震、大冰雹。
  • 呂振中譯本 - 於是那在天上的上帝殿堂就開了;他的約櫃在他的殿堂中看得清清楚楚。隨即有閃電、響聲、雷轟、地震和大雹。
  • 中文標準譯本 - 隨後,神在天上的聖所開了,他的約櫃 在他聖所中顯現。接著有閃電、聲音、雷鳴、地震 和大冰雹。
  • 現代標點和合本 - 當時,神天上的殿開了,在他殿中現出他的約櫃,隨後有閃電、聲音、雷轟、地震、大雹。
  • 文理和合譯本 - 上帝之殿、在於天者啟矣、其約之匱、見於殿中、即有電與聲與雷及地震大雹、
  • 文理委辦譯本 - 上帝殿在天、其時四闢、見殿中有主約匱、大聲雷轟電掣、地震雨雹、甚矣哉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時天主殿在天開矣、天主約匱現於殿中、有電閃雷轟諸聲、地震、大雹、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 當時、天主聖殿、洞開於天;結約之櫃、見於殿中;雷霆霹靂、眾聲並作、大地震顫、天降大雹。
  • Nueva Versión Internacional - Entonces se abrió en el cielo el templo de Dios; allí se vio el arca de su pacto, y hubo relámpagos, estruendos, truenos, un terremoto y una fuerte granizada.
  • 현대인의 성경 - 그러자 하늘에 있는 하나님의 성전이 열리고 그 안에 하나님의 계약의 궤가 보였으며 천둥과 번개가 치고 지진과 요란한 소리가 나고 큰 우박이 쏟아졌습니다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда на небесах открылся храм Божий, а в храме был явлен ковчег завета Его. Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошел сильный град.
  • Восточный перевод - Тогда на небесах открылся храм Всевышнего, а в храме был явлен сундук Его священного соглашения . Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошёл сильный град.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда на небесах открылся храм Аллаха, а в храме был явлен сундук Его священного соглашения . Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошёл сильный град.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда на небесах открылся храм Всевышнего, а в храме был явлен сундук Его священного соглашения . Засверкали молнии, раздались голоса, загремел гром, произошло землетрясение и пошёл сильный град.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors s’ouvrit le temple de Dieu qui est dans le ciel, et le coffre de son alliance y apparut. Il y eut des éclairs, des voix, des coups de tonnerre, un tremblement de terre et une forte grêle.
  • リビングバイブル - その時、天にある神の神殿が開け放たれ、中に契約の箱が見えました。いなずまが走り、雷鳴がとどろき、大粒の雹が降って、全世界は大地震で揺れ動きました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἠνοίγη ὁ ναὸς τοῦ θεοῦ ὁ ἐν τῷ οὐρανῷ καὶ ὤφθη ἡ κιβωτὸς τῆς διαθήκης αὐτοῦ ἐν τῷ ναῷ αὐτοῦ, καὶ ἐγένοντο ἀστραπαὶ καὶ φωναὶ καὶ βρονταὶ καὶ σεισμὸς καὶ χάλαζα μεγάλη.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἠνοίγη ὁ ναὸς τοῦ Θεοῦ ὁ ἐν τῷ οὐρανῷ, καὶ ὤφθη ἡ κιβωτὸς τῆς διαθήκης τοῦ Κυρίου ἐν τῷ ναῷ αὐτοῦ, καὶ ἐγένοντο ἀστραπαὶ, καὶ φωναὶ, καὶ βρονταὶ, καὶ σεισμὸς, καὶ χάλαζα μεγάλη.
  • Nova Versão Internacional - Então foi aberto o santuário de Deus nos céus, e ali foi vista a arca da sua aliança. Houve relâmpagos, vozes, trovões, um terremoto e um grande temporal de granizo.
  • Hoffnung für alle - Da öffnete sich der Tempel Gottes im Himmel, und die Bundeslade war zu sehen. Blitze zuckten, und Donner, gewaltige Stimmen, Erdbeben und schwere Hagelstürme erschütterten die Erde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระวิหารของพระเจ้าในสวรรค์ก็เปิดออก และข้าพเจ้าเห็นหีบพันธสัญญาภายในพระวิหารของพระองค์ และเกิดฟ้าแลบแวบวาบ เสียงครืนๆ เสียงฟ้าร้องกึกก้อง แผ่นดินไหว และพายุลูกเห็บครั้งร้ายแรง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​วิหาร​ของ​พระ​เจ้า​ใน​สวรรค์​ก็​เปิด​ออก หีบ​พันธ​สัญญา​ของ​พระ​องค์​ปรากฏ​อยู่​ใน​พระ​วิหาร แล้ว​ได้​เกิด​สายฟ้า​แลบ เสียง​ต่างๆ พร้อม​กับ​เสียง​ฟ้า​คำราม​ครืนครั่น​หลาย​ครั้ง แผ่นดิน​ไหว และ​พายุ​ลูก​เห็บ
  • Y-sai 6:1 - Năm Vua Ô-xia qua đời, tôi thấy Chúa. Ngài ngồi trên ngôi cao vời và áo Ngài đầy khắp Đền Thờ.
  • Y-sai 6:2 - Bên trên Ngài có các sê-ra-phim, mỗi sê-ra-phim có sáu cánh. Hai cánh che mặt, hai cánh phủ chân, và hai cánh để bay.
  • Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
  • Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
  • Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Xuất Ai Cập 9:18 - Đúng vào giờ này ngày mai, Ta sẽ giáng một trận mưa đá rất lớn, trong lịch sử Ai Cập chưa hề có trận mưa đá nào lớn như vậy.
  • Xuất Ai Cập 9:19 - Bây giờ, ngươi nên cho người dắt súc vật ở ngoài đồng về, vì mưa đá sẽ rơi, giết hại cả người lẫn súc vật còn ở ngoài đồng.”
  • Xuất Ai Cập 9:20 - Quần thần Pha-ra-ôn nghe những lời Chúa Hằng Hữu, có người lo sợ, vội sai gọi đầy tớ đem súc vật về,
  • Xuất Ai Cập 9:21 - nhưng cũng có người dửng dưng, không đếm xỉa đến lời Chúa Hằng Hữu, cứ để đầy tớ và súc vật ở ngoài đồng.
  • Xuất Ai Cập 9:22 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đưa tay lên trời, mưa đá sẽ rơi xuống khắp nước Ai Cập, trên người, thú vật và cây cỏ.”
  • Xuất Ai Cập 9:23 - Môi-se cầm gậy đưa lên trời, Chúa Hằng Hữu làm cho sấm động vang trời, chớp nhoáng sáng rực và mưa đá trút xuống dữ dội trên toàn xứ Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 9:24 - Thật là một cảnh khủng khiếp chưa hề thấy trong lịch sử Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 9:25 - Cả nước Ai Cập bị tàn phá. Người, súc vật, cây cỏ, mùa màng còn lại ngoài đồng đều bị mưa đá hủy hoại.
  • Xuất Ai Cập 9:26 - Chỉ trừ Gô-sen, đất cư trú của người Ít-ra-ên, là không bị mưa đá hôm ấy.
  • Xuất Ai Cập 9:27 - Pha-ra-ôn cho mời Môi-se và A-rôn vào, nói: “Bây giờ ta nhận biết lỗi mình. Chúa Hằng Hữu công chính, còn ta với dân ta đều sai trái cả.
  • Xuất Ai Cập 9:28 - Xin cầu Chúa Hằng Hữu cho ta, để Ngài chấm dứt sấm sét và mưa đá, rồi ta sẽ cho người Ít-ra-ên ra đi lập tức.”
  • Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
  • Giô-suê 10:11 - Khi quân địch bị đuổi chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, Chúa Hằng Hữu giáng một trận mưa đá rất lớn trên họ từ đó cho đến A-xê-ca. Số người chết vì mưa đá nhiều hơn cả số chết vì lưỡi gươm của người Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Y-sai 32:19 - Dù nếu rừng rậm bị tàn phá và thành bị san bằng,
  • Gióp 38:22 - Con có vào được kho chứa tuyết hoặc tìm ra nơi tồn trữ mưa đá?
  • Gióp 38:23 - (Ta dành nó như vũ khí cho thời loạn, cho ngày chinh chiến binh đao).
  • Ê-xê-chi-ên 13:11 - Hãy nói với các thợ nề quét vôi rằng tường sẽ sớm bị sụp đổ. Một trận mưa bão nặng nề sẽ khoét mòn chúng; trận mưa đá lớn và gió mạnh sẽ phá tan chúng.
  • Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
  • Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
  • Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
  • Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
  • Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • 2 Cô-rinh-tô 3:14 - Tâm trí dân ấy vẫn bị mờ tối, mãi đến ngày nay họ đọc Cựu Ước, tấm màn vẫn còn che phủ cách ngăn. Chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được dẹp đi.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:15 - Mãi đến ngày nay, khi họ đọc sách Môi-se, tấm màn vẫn che kín lòng họ.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:16 - Chỉ khi nào họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được dẹp bỏ.
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
  • Dân Số Ký 10:33 - Vậy, họ rời núi Si-nai, đi đường trong ba ngày; Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi trước, tìm một nơi cho họ dừng chân.
  • Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 14:15 - Một thiên sứ từ Đền Thờ bước ra, thưa lớn tiếng: “Xin Chúa dùng liềm gặt hái vì giờ gặt đã đến, mùa màng dưới đất đã chín rồi.”
  • Khải Huyền 14:16 - Đấng ngồi trên mây liền vung liềm trên mặt đất và gặt hái mùa màng.
  • Khải Huyền 14:17 - Sau đó, một thiên sứ khác từ Đền Thờ trên trời đi ra, cũng cầm một cái liềm sắc bén.
  • Ê-xê-chi-ên 38:22 - Ta sẽ hình phạt ngươi và đội quân của ngươi bằng dịch bệnh và đổ máu; Ta sẽ giáng những trận mưa kinh hoàng, mưa đá lớn, lửa, và diêm sinh!
  • Y-sai 30:30 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất lên tiếng nói uy nghiêm của Ngài. Chúa sẽ bày tỏ sức mạnh cánh tay uy quyền của Ngài. Trong cơn phẫn nộ với lửa hừng thiêu đốt, với mây đen, bão tố, và mưa đá hãi hùng,
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Khải Huyền 15:5 - Sau đó, tôi thấy Nơi Chí thánh của Đền Thờ trên trời mở ra.
  • Khải Huyền 15:6 - Bảy thiên sứ mang bảy tai hoạ từ Đền Thờ đi ra, mặc áo vải gai tinh khiết rực rỡ, ngực thắt đai vàng.
  • Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
  • Khải Huyền 15:8 - Đền Thờ nghi ngút khói do vinh quang và uy quyền Đức Chúa Trời tỏa ra. Chẳng ai được vào Đền Thờ cho đến chừng bảy thiên sứ giáng xong tai họa.
  • Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
圣经
资源
计划
奉献