Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
  • 新标点和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因为这是给了外邦人的;他们要践踏圣城四十二个月。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 只是殿外的院子不用量,因为这是要给外邦人的;他们将践踏圣城四十二个月。
  • 和合本2010(神版-简体) - 只是殿外的院子不用量,因为这是要给外邦人的;他们将践踏圣城四十二个月。
  • 当代译本 - 你不用量圣殿的外院,因为这部分已经给了外族人,他们要践踏圣城四十二个月。
  • 圣经新译本 - 但圣所外面的院子,不要量它,因为它已经给了外族人,他们要践踏圣城四十二个月。
  • 中文标准译本 - 不过要排除圣所外面的院子,不要测量它,因为那里已经给了外邦人。外邦人将要践踏圣城四十二个月 。
  • 现代标点和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因为这是给了外邦人的,他们要践踏圣城四十二个月。
  • 和合本(拼音版) - 只是殿外的院子要留下不用量,因为这是给了外邦人的,他们要践踏圣城四十二个月。
  • New International Version - But exclude the outer court; do not measure it, because it has been given to the Gentiles. They will trample on the holy city for 42 months.
  • New International Reader's Version - But do not measure the outer courtyard. That’s because it has been given to the Gentiles. They will take over the holy city for 42 months.
  • English Standard Version - but do not measure the court outside the temple; leave that out, for it is given over to the nations, and they will trample the holy city for forty-two months.
  • New Living Translation - But do not measure the outer courtyard, for it has been turned over to the nations. They will trample the holy city for 42 months.
  • Christian Standard Bible - But exclude the courtyard outside the temple. Don’t measure it, because it is given to the nations, and they will trample the holy city for forty-two months.
  • New American Standard Bible - Leave out the courtyard which is outside the temple and do not measure it, because it has been given to the nations; and they will trample the holy city for forty-two months.
  • New King James Version - But leave out the court which is outside the temple, and do not measure it, for it has been given to the Gentiles. And they will tread the holy city underfoot for forty-two months.
  • Amplified Bible - But leave out the court [of the Gentiles] which is outside the temple and do not measure it, because it has been given to the Gentiles (the nations); and they will trample the holy city for forty-two months (three and one-half years).
  • American Standard Version - And the court which is without the temple leave without, and measure it not; for it hath been given unto the nations: and the holy city shall they tread under foot forty and two months.
  • King James Version - But the court which is without the temple leave out, and measure it not; for it is given unto the Gentiles: and the holy city shall they tread under foot forty and two months.
  • New English Translation - But do not measure the outer courtyard of the temple; leave it out, because it has been given to the Gentiles, and they will trample on the holy city for forty-two months.
  • World English Bible - Leave out the court which is outside of the temple, and don’t measure it, for it has been given to the nations. They will tread the holy city under foot for forty-two months.
  • 新標點和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因為這是給了外邦人的;他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 只是殿外的院子不用量,因為這是要給外邦人的;他們將踐踏聖城四十二個月。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 只是殿外的院子不用量,因為這是要給外邦人的;他們將踐踏聖城四十二個月。
  • 當代譯本 - 你不用量聖殿的外院,因為這部分已經給了外族人,他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 聖經新譯本 - 但聖所外面的院子,不要量它,因為它已經給了外族人,他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 呂振中譯本 - 不過殿堂以外的院子、卻不要量,因為已經給了外國人了;他們必踐踏聖城四十二個月。
  • 中文標準譯本 - 不過要排除聖所外面的院子,不要測量它,因為那裡已經給了外邦人。外邦人將要踐踏聖城四十二個月 。
  • 現代標點和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因為這是給了外邦人的,他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 文理和合譯本 - 殿外之院、舍之勿量、蓋已予列邦、彼將踐踏聖邑、四十有二月、
  • 文理委辦譯本 - 殿外之院舍旃、毋庸度、爰將歸於異邦人、聖城必見蹂躪、四十有二月、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟殿外之院、 或作惟殿之外院 舍而勿量、蓋此已予異邦人、彼將蹂躪聖城四十二月、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 至聖殿外院、可置之勿量;蓋外院已歸外邦人、彼且蹂躪聖城、凡四十有二月。
  • Nueva Versión Internacional - Pero no incluyas el atrio exterior del templo; no lo midas, porque ha sido entregado a las naciones paganas, las cuales pisotearán la ciudad santa durante cuarenta y dos meses.
  • 현대인의 성경 - 그러나 성전 밖에 있는 뜰은 측량하지 말아라. 이것을 이방인들에게 주었으니 그들이 거룩한 성을 마흔두 달 동안 짓밟을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город сорок два месяца .
  • Восточный перевод - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город Иерусалим сорок два месяца .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город Иерусалим сорок два месяца .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город Иерусалим сорок два месяца .
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais laisse de côté le parvis extérieur du Temple, ne le mesure donc pas, car il a été abandonné aux peuples étrangers. Ils fouleront aux pieds la ville sainte pendant quarante-deux mois.
  • リビングバイブル - さらに、こう注意されました。「神殿の外庭は測る必要はありません。そこは外国人に任せられるからです。彼らは四十二か月の間、この聖なる都を踏みにじって荒らします。
  • Nestle Aland 28 - καὶ τὴν αὐλὴν τὴν ἔξωθεν τοῦ ναοῦ ἔκβαλε ἔξωθεν καὶ μὴ αὐτὴν μετρήσῃς, ὅτι ἐδόθη τοῖς ἔθνεσιν, καὶ τὴν πόλιν τὴν ἁγίαν πατήσουσιν μῆνας τεσσεράκοντα [καὶ] δύο.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὴν αὐλὴν τὴν ἔξωθεν τοῦ ναοῦ, ἔκβαλε ἔξω καὶ μὴ αὐτὴν μετρήσῃς, ὅτι ἐδόθη τοῖς ἔθνεσιν, καὶ τὴν πόλιν τὴν ἁγίαν πατήσουσιν μῆνας τεσσεράκοντα δύο.
  • Nova Versão Internacional - Exclua, porém, o pátio exterior; não o meça, pois ele foi dado aos gentios . Eles pisarão a cidade santa durante quarenta e dois meses.
  • Hoffnung für alle - Nur den äußeren Tempelvorhof sollst du nicht messen. Denn Gott hat ihn den heidnischen Völkern preisgegeben. 42 Monate lang werden sie die Heilige Stadt belagern und zerstören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ไม่ต้องวัดลานชั้นนอกเนื่องจากที่นั่นยกให้คนต่างชาติแล้ว เขาทั้งหลายจะเหยียบย่ำนครศักดิ์สิทธิ์เป็นเวลา 42 เดือน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ไม่​รวม​ลาน​รอบ​นอก​พระ​วิหาร ไม่​ต้อง​วัด​ที่​นั่น​เพราะ​เป็น​ส่วน​ที่​ได้​ให้​แก่​บรรดา​คนนอก​แล้ว พวก​เขา​จะ​เหยียบ​ย่ำ​เมือง​บริสุทธิ์​เป็น​เวลา 42 เดือน
交叉引用
  • Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
  • Thi Thiên 79:1 - Lạy Đức Chúa Trời, các dân ngoại đã chiếm cơ nghiệp Chúa. Họ làm cho Đền Thờ Chúa ra hoen ố, và biến Giê-ru-sa-lem thành nơi đổ nát điêu tàn.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • Khải Huyền 11:11 - Sau ba ngày rưỡi, sinh khí từ Đức Chúa Trời nhập vào hai người, họ vùng đứng dậy. Mọi người đến xem đều quá khiếp sợ.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
  • 2 Ti-mô-thê 3:1 - Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
  • 2 Ti-mô-thê 3:6 - Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,
  • Hê-bơ-rơ 10:29 - Vậy, hãy nghĩ xem, có hình phạt thảm khốc nào tương xứng với người giày đạp Con Đức Chúa Trời, coi thường máu giao ước đã tẩy sạch tội mình và sỉ nhục Chúa Thánh Linh là Đấng hằng ban ân cho con cái Ngài?
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Dù ai dùng cách nào, anh chị em đừng để họ lừa gạt; vì trước ngày Chúa đến, phải có thời kỳ bội đạo, và người vô luật pháp (hiện thân của sự hư vong) xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:5 - Anh chị em không nhớ những ngày còn ở với anh chị em, tôi đã nói trước rồi sao?
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:6 - Anh chị em cũng biết rõ ai ngăn cản nó, cầm giữ nó đến đúng kỳ mới được xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7 - Quyền lực vô đạo đã hoạt động rồi, nhưng đến khi nào Đấng ngăn cản ra đi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Bấy giờ, người vô luật pháp xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ trở lại, dùng hơi thở từ miệng Ngài thiêu hủy nó, và vinh quang Ngài sẽ tiêu diệt nó.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
  • Đa-ni-ên 8:10 - Nó tranh chiến với dân Chúa và chiến thắng các nhà lãnh đạo dân Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 42:20 - Vậy khu vực có 265 mét cho mỗi cạnh tường bao chung quanh để phân cách nơi thánh và nơi công cộng.
  • Ma-thi-ơ 5:13 - “Các con là muối của đất; nếu các con đánh mất phẩm chất của mình, làm sao lấy lại được? Các con sẽ trở thành vô dụng, bị vứt bỏ và chà đạp như muối hết mặn.
  • Đa-ni-ên 12:11 - Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày.
  • Đa-ni-ên 12:12 - Phước cho những người kiên nhẫn đứng vững đến 1.335 ngày!
  • Ma-thi-ơ 27:53 - Họ ra khỏi mộ, đợi đến khi Chúa sống lại mới vào thành thánh Giê-ru-sa-lem xuất hiện cho nhiều người xem thấy.
  • Ma-thi-ơ 4:5 - Ma quỷ liền đưa Ngài đến thành thánh Giê-ru-sa-lem, đặt Ngài trên nóc Đền Thờ.
  • Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
  • Đa-ni-ên 8:24 - Uy quyền của vua quá lớn, nhưng không phải do sức mạnh của vua! Vua tiêu diệt những người hùng mạnh và dân thánh bốn phương, và tiếp tục thành công bách chiến bách thắng. Vua cố công phá hoại dân Chúa.
  • Đa-ni-ên 8:25 - Vua dùng tài trí và mưu kế quỷ quyệt để lừa gạt nhiều người, không ai chống nổi. Vua sinh lòng tự tôn tự đại và tiêu diệt nhiều người như trở bàn tay. Vua nổi lên chống lại Vua của các vua, nhưng bị tiêu diệt không do bàn tay con người.
  • Ê-xê-chi-ên 40:17 - Sau đó, người mang tôi đi qua hành lang để vào sân ngoài của Đền Thờ. Tại đó, tôi thấy có rất nhiều đá lót dọc theo tường của sân ngoài, và có ba mươi căn phòng xây dọc theo lối đi.
  • Ê-xê-chi-ên 40:18 - Lối đi trải đá chạy dọc theo cổng, cùng chiều dài của cổng. Đây được gọi là đường đá thấp.
  • Ê-xê-chi-ên 40:19 - Rồi người đo chiều ngang của sân ngoài Đền Thờ giữa mặt ngoài và mặt trong của lối đi; khoảng cách là 53 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 40:20 - Người đo cổng hướng về phía bắc như cổng ở phía đông.
  • Khải Huyền 22:19 - Còn ai bớt lời nào, Đức Chúa Trời sẽ không cho họ ăn trái cây sự sống và vào thành thánh như đã chép.
  • Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
  • Khải Huyền 13:1 - Tôi thấy một con thú từ biển lên. Thú có bảy đầu và mười sừng. Mỗi sừng có một vương miện. Và mỗi đầu ghi một danh hiệu xúc phạm Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 13:2 - Con thú ấy giống như con beo, có chân như chân gấu, miệng như miệng sư tử. Con rồng đã ban cho con thú năng lực, ngai báu và uy quyền lớn lao của nó.
  • Khải Huyền 13:3 - Một trong bảy đầu của con thú hình như bị tử thương, nhưng vết thương được chữa lành. Cả thế giới đều kinh ngạc và theo con thú.
  • Khải Huyền 13:4 - Người ta thờ lạy con rồng vì nó đã trao quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú và ca tụng: “Ai dám sánh với con thú? Ai dám chiến đấu với con thú?”
  • Khải Huyền 13:5 - Con thú được con rồng khuyến khích, nói những lời kiêu căng, xúc phạm Đức Chúa Trời. Nó cũng được quyền hành động trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 13:6 - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
  • Khải Huyền 13:7 - Nó cũng được phép giao chiến với dân Chúa và đắc thắng. Nó lại được quyền cai trị mọi dòng giống, dân tộc, ngôn ngữ, và quốc gia.
  • Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
  • Khải Huyền 13:9 - Người nào có tai để nghe hãy lắng nghe và hiểu.
  • Khải Huyền 13:10 - Ai phải chịu bức hại tù đày, sẽ bị bức hại tù đày. Ai phải bị giết bằng gươm, sẽ bị giết bằng gươm. Vì thế, thánh đồ của Đức Chúa Trời phải tỏ lòng nhẫn nại và trung tín.
  • Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
  • Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
  • Khải Huyền 13:13 - Nó làm những phép lạ vĩ đại như khiến lửa từ trời rơi xuống đất trước mặt mọi người.
  • Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
  • Khải Huyền 13:15 - Nó lại được khả năng truyền hơi thở vào tượng con thú thứ nhất, khiến tượng này nói được và giết được những người không chịu thờ lạy mình.
  • Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
  • Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
  • Khải Huyền 13:18 - Điều này người khôn ngoan mới hiểu. Ai sáng suốt hãy tính số của con thú; đó là số của một người: 666.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Đa-ni-ên 12:7 - Người mặc áo vải gai mịn đưa hai tay lên trời chỉ Đấng Hằng Sống đời đời mà thề rằng: “Phải mất ba năm rưỡi. Khi nào uy quyền của dân thánh bị tước đoạt hoàn toàn, những ngày hoạn nạn mới chấm dứt.”
  • Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Khải Huyền 12:6 - Còn người đàn bà chạy trốn vào hoang mạc, nơi Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho nàng. Nàng được nuôi dưỡng 1.260 ngày tại đây.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
  • 新标点和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因为这是给了外邦人的;他们要践踏圣城四十二个月。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 只是殿外的院子不用量,因为这是要给外邦人的;他们将践踏圣城四十二个月。
  • 和合本2010(神版-简体) - 只是殿外的院子不用量,因为这是要给外邦人的;他们将践踏圣城四十二个月。
  • 当代译本 - 你不用量圣殿的外院,因为这部分已经给了外族人,他们要践踏圣城四十二个月。
  • 圣经新译本 - 但圣所外面的院子,不要量它,因为它已经给了外族人,他们要践踏圣城四十二个月。
  • 中文标准译本 - 不过要排除圣所外面的院子,不要测量它,因为那里已经给了外邦人。外邦人将要践踏圣城四十二个月 。
  • 现代标点和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因为这是给了外邦人的,他们要践踏圣城四十二个月。
  • 和合本(拼音版) - 只是殿外的院子要留下不用量,因为这是给了外邦人的,他们要践踏圣城四十二个月。
  • New International Version - But exclude the outer court; do not measure it, because it has been given to the Gentiles. They will trample on the holy city for 42 months.
  • New International Reader's Version - But do not measure the outer courtyard. That’s because it has been given to the Gentiles. They will take over the holy city for 42 months.
  • English Standard Version - but do not measure the court outside the temple; leave that out, for it is given over to the nations, and they will trample the holy city for forty-two months.
  • New Living Translation - But do not measure the outer courtyard, for it has been turned over to the nations. They will trample the holy city for 42 months.
  • Christian Standard Bible - But exclude the courtyard outside the temple. Don’t measure it, because it is given to the nations, and they will trample the holy city for forty-two months.
  • New American Standard Bible - Leave out the courtyard which is outside the temple and do not measure it, because it has been given to the nations; and they will trample the holy city for forty-two months.
  • New King James Version - But leave out the court which is outside the temple, and do not measure it, for it has been given to the Gentiles. And they will tread the holy city underfoot for forty-two months.
  • Amplified Bible - But leave out the court [of the Gentiles] which is outside the temple and do not measure it, because it has been given to the Gentiles (the nations); and they will trample the holy city for forty-two months (three and one-half years).
  • American Standard Version - And the court which is without the temple leave without, and measure it not; for it hath been given unto the nations: and the holy city shall they tread under foot forty and two months.
  • King James Version - But the court which is without the temple leave out, and measure it not; for it is given unto the Gentiles: and the holy city shall they tread under foot forty and two months.
  • New English Translation - But do not measure the outer courtyard of the temple; leave it out, because it has been given to the Gentiles, and they will trample on the holy city for forty-two months.
  • World English Bible - Leave out the court which is outside of the temple, and don’t measure it, for it has been given to the nations. They will tread the holy city under foot for forty-two months.
  • 新標點和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因為這是給了外邦人的;他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 只是殿外的院子不用量,因為這是要給外邦人的;他們將踐踏聖城四十二個月。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 只是殿外的院子不用量,因為這是要給外邦人的;他們將踐踏聖城四十二個月。
  • 當代譯本 - 你不用量聖殿的外院,因為這部分已經給了外族人,他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 聖經新譯本 - 但聖所外面的院子,不要量它,因為它已經給了外族人,他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 呂振中譯本 - 不過殿堂以外的院子、卻不要量,因為已經給了外國人了;他們必踐踏聖城四十二個月。
  • 中文標準譯本 - 不過要排除聖所外面的院子,不要測量它,因為那裡已經給了外邦人。外邦人將要踐踏聖城四十二個月 。
  • 現代標點和合本 - 只是殿外的院子要留下不用量,因為這是給了外邦人的,他們要踐踏聖城四十二個月。
  • 文理和合譯本 - 殿外之院、舍之勿量、蓋已予列邦、彼將踐踏聖邑、四十有二月、
  • 文理委辦譯本 - 殿外之院舍旃、毋庸度、爰將歸於異邦人、聖城必見蹂躪、四十有二月、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟殿外之院、 或作惟殿之外院 舍而勿量、蓋此已予異邦人、彼將蹂躪聖城四十二月、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 至聖殿外院、可置之勿量;蓋外院已歸外邦人、彼且蹂躪聖城、凡四十有二月。
  • Nueva Versión Internacional - Pero no incluyas el atrio exterior del templo; no lo midas, porque ha sido entregado a las naciones paganas, las cuales pisotearán la ciudad santa durante cuarenta y dos meses.
  • 현대인의 성경 - 그러나 성전 밖에 있는 뜰은 측량하지 말아라. 이것을 이방인들에게 주었으니 그들이 거룩한 성을 마흔두 달 동안 짓밟을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город сорок два месяца .
  • Восточный перевод - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город Иерусалим сорок два месяца .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город Иерусалим сорок два месяца .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но внешний двор храма не включай и не измеряй, потому что он отдан язычникам, они будут топтать святой город Иерусалим сорок два месяца .
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais laisse de côté le parvis extérieur du Temple, ne le mesure donc pas, car il a été abandonné aux peuples étrangers. Ils fouleront aux pieds la ville sainte pendant quarante-deux mois.
  • リビングバイブル - さらに、こう注意されました。「神殿の外庭は測る必要はありません。そこは外国人に任せられるからです。彼らは四十二か月の間、この聖なる都を踏みにじって荒らします。
  • Nestle Aland 28 - καὶ τὴν αὐλὴν τὴν ἔξωθεν τοῦ ναοῦ ἔκβαλε ἔξωθεν καὶ μὴ αὐτὴν μετρήσῃς, ὅτι ἐδόθη τοῖς ἔθνεσιν, καὶ τὴν πόλιν τὴν ἁγίαν πατήσουσιν μῆνας τεσσεράκοντα [καὶ] δύο.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὴν αὐλὴν τὴν ἔξωθεν τοῦ ναοῦ, ἔκβαλε ἔξω καὶ μὴ αὐτὴν μετρήσῃς, ὅτι ἐδόθη τοῖς ἔθνεσιν, καὶ τὴν πόλιν τὴν ἁγίαν πατήσουσιν μῆνας τεσσεράκοντα δύο.
  • Nova Versão Internacional - Exclua, porém, o pátio exterior; não o meça, pois ele foi dado aos gentios . Eles pisarão a cidade santa durante quarenta e dois meses.
  • Hoffnung für alle - Nur den äußeren Tempelvorhof sollst du nicht messen. Denn Gott hat ihn den heidnischen Völkern preisgegeben. 42 Monate lang werden sie die Heilige Stadt belagern und zerstören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ไม่ต้องวัดลานชั้นนอกเนื่องจากที่นั่นยกให้คนต่างชาติแล้ว เขาทั้งหลายจะเหยียบย่ำนครศักดิ์สิทธิ์เป็นเวลา 42 เดือน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ไม่​รวม​ลาน​รอบ​นอก​พระ​วิหาร ไม่​ต้อง​วัด​ที่​นั่น​เพราะ​เป็น​ส่วน​ที่​ได้​ให้​แก่​บรรดา​คนนอก​แล้ว พวก​เขา​จะ​เหยียบ​ย่ำ​เมือง​บริสุทธิ์​เป็น​เวลา 42 เดือน
  • Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
  • Thi Thiên 79:1 - Lạy Đức Chúa Trời, các dân ngoại đã chiếm cơ nghiệp Chúa. Họ làm cho Đền Thờ Chúa ra hoen ố, và biến Giê-ru-sa-lem thành nơi đổ nát điêu tàn.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • Khải Huyền 11:11 - Sau ba ngày rưỡi, sinh khí từ Đức Chúa Trời nhập vào hai người, họ vùng đứng dậy. Mọi người đến xem đều quá khiếp sợ.
  • Dân Số Ký 14:34 - Vì các ngươi đã trinh sát xứ trong bốn mươi ngày, nên các ngươi phải lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm—mỗi ngày là một năm, đó là thời gian các ngươi phải mang tội ác mình. Các ngươi sẽ ý thức được hậu quả của việc toa rập nhau chống nghịch Ta.’
  • Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
  • 2 Ti-mô-thê 3:1 - Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
  • 2 Ti-mô-thê 3:6 - Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,
  • Hê-bơ-rơ 10:29 - Vậy, hãy nghĩ xem, có hình phạt thảm khốc nào tương xứng với người giày đạp Con Đức Chúa Trời, coi thường máu giao ước đã tẩy sạch tội mình và sỉ nhục Chúa Thánh Linh là Đấng hằng ban ân cho con cái Ngài?
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Dù ai dùng cách nào, anh chị em đừng để họ lừa gạt; vì trước ngày Chúa đến, phải có thời kỳ bội đạo, và người vô luật pháp (hiện thân của sự hư vong) xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:5 - Anh chị em không nhớ những ngày còn ở với anh chị em, tôi đã nói trước rồi sao?
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:6 - Anh chị em cũng biết rõ ai ngăn cản nó, cầm giữ nó đến đúng kỳ mới được xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7 - Quyền lực vô đạo đã hoạt động rồi, nhưng đến khi nào Đấng ngăn cản ra đi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Bấy giờ, người vô luật pháp xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ trở lại, dùng hơi thở từ miệng Ngài thiêu hủy nó, và vinh quang Ngài sẽ tiêu diệt nó.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
  • Đa-ni-ên 8:10 - Nó tranh chiến với dân Chúa và chiến thắng các nhà lãnh đạo dân Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 42:20 - Vậy khu vực có 265 mét cho mỗi cạnh tường bao chung quanh để phân cách nơi thánh và nơi công cộng.
  • Ma-thi-ơ 5:13 - “Các con là muối của đất; nếu các con đánh mất phẩm chất của mình, làm sao lấy lại được? Các con sẽ trở thành vô dụng, bị vứt bỏ và chà đạp như muối hết mặn.
  • Đa-ni-ên 12:11 - Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày.
  • Đa-ni-ên 12:12 - Phước cho những người kiên nhẫn đứng vững đến 1.335 ngày!
  • Ma-thi-ơ 27:53 - Họ ra khỏi mộ, đợi đến khi Chúa sống lại mới vào thành thánh Giê-ru-sa-lem xuất hiện cho nhiều người xem thấy.
  • Ma-thi-ơ 4:5 - Ma quỷ liền đưa Ngài đến thành thánh Giê-ru-sa-lem, đặt Ngài trên nóc Đền Thờ.
  • Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.
  • Đa-ni-ên 8:24 - Uy quyền của vua quá lớn, nhưng không phải do sức mạnh của vua! Vua tiêu diệt những người hùng mạnh và dân thánh bốn phương, và tiếp tục thành công bách chiến bách thắng. Vua cố công phá hoại dân Chúa.
  • Đa-ni-ên 8:25 - Vua dùng tài trí và mưu kế quỷ quyệt để lừa gạt nhiều người, không ai chống nổi. Vua sinh lòng tự tôn tự đại và tiêu diệt nhiều người như trở bàn tay. Vua nổi lên chống lại Vua của các vua, nhưng bị tiêu diệt không do bàn tay con người.
  • Ê-xê-chi-ên 40:17 - Sau đó, người mang tôi đi qua hành lang để vào sân ngoài của Đền Thờ. Tại đó, tôi thấy có rất nhiều đá lót dọc theo tường của sân ngoài, và có ba mươi căn phòng xây dọc theo lối đi.
  • Ê-xê-chi-ên 40:18 - Lối đi trải đá chạy dọc theo cổng, cùng chiều dài của cổng. Đây được gọi là đường đá thấp.
  • Ê-xê-chi-ên 40:19 - Rồi người đo chiều ngang của sân ngoài Đền Thờ giữa mặt ngoài và mặt trong của lối đi; khoảng cách là 53 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 40:20 - Người đo cổng hướng về phía bắc như cổng ở phía đông.
  • Khải Huyền 22:19 - Còn ai bớt lời nào, Đức Chúa Trời sẽ không cho họ ăn trái cây sự sống và vào thành thánh như đã chép.
  • Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
  • Khải Huyền 13:1 - Tôi thấy một con thú từ biển lên. Thú có bảy đầu và mười sừng. Mỗi sừng có một vương miện. Và mỗi đầu ghi một danh hiệu xúc phạm Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 13:2 - Con thú ấy giống như con beo, có chân như chân gấu, miệng như miệng sư tử. Con rồng đã ban cho con thú năng lực, ngai báu và uy quyền lớn lao của nó.
  • Khải Huyền 13:3 - Một trong bảy đầu của con thú hình như bị tử thương, nhưng vết thương được chữa lành. Cả thế giới đều kinh ngạc và theo con thú.
  • Khải Huyền 13:4 - Người ta thờ lạy con rồng vì nó đã trao quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú và ca tụng: “Ai dám sánh với con thú? Ai dám chiến đấu với con thú?”
  • Khải Huyền 13:5 - Con thú được con rồng khuyến khích, nói những lời kiêu căng, xúc phạm Đức Chúa Trời. Nó cũng được quyền hành động trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 13:6 - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
  • Khải Huyền 13:7 - Nó cũng được phép giao chiến với dân Chúa và đắc thắng. Nó lại được quyền cai trị mọi dòng giống, dân tộc, ngôn ngữ, và quốc gia.
  • Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
  • Khải Huyền 13:9 - Người nào có tai để nghe hãy lắng nghe và hiểu.
  • Khải Huyền 13:10 - Ai phải chịu bức hại tù đày, sẽ bị bức hại tù đày. Ai phải bị giết bằng gươm, sẽ bị giết bằng gươm. Vì thế, thánh đồ của Đức Chúa Trời phải tỏ lòng nhẫn nại và trung tín.
  • Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
  • Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
  • Khải Huyền 13:13 - Nó làm những phép lạ vĩ đại như khiến lửa từ trời rơi xuống đất trước mặt mọi người.
  • Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
  • Khải Huyền 13:15 - Nó lại được khả năng truyền hơi thở vào tượng con thú thứ nhất, khiến tượng này nói được và giết được những người không chịu thờ lạy mình.
  • Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
  • Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
  • Khải Huyền 13:18 - Điều này người khôn ngoan mới hiểu. Ai sáng suốt hãy tính số của con thú; đó là số của một người: 666.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Đa-ni-ên 12:7 - Người mặc áo vải gai mịn đưa hai tay lên trời chỉ Đấng Hằng Sống đời đời mà thề rằng: “Phải mất ba năm rưỡi. Khi nào uy quyền của dân thánh bị tước đoạt hoàn toàn, những ngày hoạn nạn mới chấm dứt.”
  • Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Khải Huyền 12:6 - Còn người đàn bà chạy trốn vào hoang mạc, nơi Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho nàng. Nàng được nuôi dưỡng 1.260 ngày tại đây.
圣经
资源
计划
奉献