Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
  • 新标点和合本 - 我又观看,见羔羊站在锡安山,同他又有十四万四千人,都有他的名和他父的名写在额上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我又观看,看见羔羊站在锡安山,和他在一起的有十四万四千人,都有他的名和他父亲的名写在额上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我又观看,看见羔羊站在锡安山,和他在一起的有十四万四千人,都有他的名和他父亲的名写在额上。
  • 当代译本 - 我又观看,见羔羊站在锡安山上,与祂在一起的有十四万四千人,他们额上都有祂和祂父的名字。
  • 圣经新译本 - 我又观看,见羊羔站在锡安山上,跟他在一起的还有十四万四千人。他们的额上都写着他的名和他父的名。
  • 中文标准译本 - 我又观看,看哪,那羔羊站在锡安山上,与他在一起的有十四万四千 人,他们的额上都写着他的名和 他父的名。
  • 现代标点和合本 - 我又观看,见羔羊站在锡安山,同他又有十四万四千人,都有他的名和他父的名写在额上。
  • 和合本(拼音版) - 我又观看,见羔羊站在锡安山,同他又有十四万四千人,都有他的名和他父的名写在额上。
  • New International Version - Then I looked, and there before me was the Lamb, standing on Mount Zion, and with him 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • New International Reader's Version - I looked, and there in front of me was the Lamb. He was standing on Mount Zion. With him were 144,000 people. Written on their foreheads were his name and his Father’s name.
  • English Standard Version - Then I looked, and behold, on Mount Zion stood the Lamb, and with him 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • New Living Translation - Then I saw the Lamb standing on Mount Zion, and with him were 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • The Message - I saw—it took my breath away!—the Lamb standing on Mount Zion, 144,000 standing there with him, his Name and the Name of his Father inscribed on their foreheads. And I heard a voice out of Heaven, the sound like rapids, like the crash of thunder.
  • Christian Standard Bible - Then I looked, and there was the Lamb, standing on Mount Zion, and with him were 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • New American Standard Bible - Then I looked, and behold, the Lamb was standing on Mount Zion, and with Him 144,000 who had His name and the name of His Father written on their foreheads.
  • New King James Version - Then I looked, and behold, a Lamb standing on Mount Zion, and with Him one hundred and forty-four thousand, having His Father’s name written on their foreheads.
  • Amplified Bible - Then I looked, and this is what I saw: the Lamb stood [firmly established] on Mount Zion, and with Him a hundred and forty-four thousand who had His name and His Father’s name inscribed on their foreheads [signifying God’s own possession].
  • American Standard Version - And I saw, and behold, the Lamb standing on the mount Zion, and with him a hundred and forty and four thousand, having his name, and the name of his Father, written on their foreheads.
  • King James Version - And I looked, and, lo, a Lamb stood on the mount Sion, and with him an hundred forty and four thousand, having his Father's name written in their foreheads.
  • New English Translation - Then I looked, and here was the Lamb standing on Mount Zion, and with him were one hundred and forty-four thousand, who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • World English Bible - I saw, and behold, the Lamb standing on Mount Zion, and with him a number, one hundred forty-four thousand, having his name, and the name of his Father, written on their foreheads.
  • 新標點和合本 - 我又觀看,見羔羊站在錫安山,同他又有十四萬四千人,都有他的名和他父的名寫在額上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又觀看,看見羔羊站在錫安山,和他在一起的有十四萬四千人,都有他的名和他父親的名寫在額上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我又觀看,看見羔羊站在錫安山,和他在一起的有十四萬四千人,都有他的名和他父親的名寫在額上。
  • 當代譯本 - 我又觀看,見羔羊站在錫安山上,與祂在一起的有十四萬四千人,他們額上都有祂和祂父的名字。
  • 聖經新譯本 - 我又觀看,見羊羔站在錫安山上,跟他在一起的還有十四萬四千人。他們的額上都寫著他的名和他父的名。
  • 呂振中譯本 - 我又觀看,見羔羊站在 錫安 山上,同他在一起的有十四萬四千人、有他的名和他父的名寫在他們額上。
  • 中文標準譯本 - 我又觀看,看哪,那羔羊站在錫安山上,與他在一起的有十四萬四千 人,他們的額上都寫著他的名和 他父的名。
  • 現代標點和合本 - 我又觀看,見羔羊站在錫安山,同他又有十四萬四千人,都有他的名和他父的名寫在額上。
  • 文理和合譯本 - 我又見羔立於錫安山、偕之者十四萬四千人、咸有其名、與其父之名書於額、
  • 文理委辦譯本 - 我觀羔立於郇山、偕之者十四萬四千人、書羔與父名于其顙、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見羔立於 郇 山、偕之者十四萬四千人、皆有羔父之名、 皆有羔父之名有原文抄本作有羔與父之名 書於其額、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾又舉目而望、倏見羔羊立於 西溫山 上;一十四萬四千人與偕額上皆書有羔羊與厥父之名。
  • Nueva Versión Internacional - Luego miré, y apareció el Cordero. Estaba de pie sobre el monte Sión, en compañía de ciento cuarenta y cuatro mil personas que llevaban escrito en la frente el nombre del Cordero y de su Padre.
  • 현대인의 성경 - 나는 어린 양이 시온산에 서 계시는 것을 보았습니다. 그리고 그분과 함 께 144,000명이 서 있었습니다. 그들의 이마에는 어린 양과 그의 아버지의 이름이 쓰여 있었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я посмотрел и увидел Ягненка. Он стоял на горе Сион , и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягненка и имя Его Отца.
  • Восточный перевод - Я посмотрел и увидел Ягнёнка. Он стоял на горе Сион, и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягнёнка и имя Его Отца.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я посмотрел и увидел Ягнёнка. Он стоял на горе Сион, и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягнёнка и имя Его Отца.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я посмотрел и увидел Ягнёнка. Он стоял на горе Сион, и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягнёнка и имя Его Отца.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors je vis l’Agneau qui se tenait debout sur le mont Sion, et avec lui, les cent quarante-quatre mille qui portent son nom et le nom de son Père inscrits sur leur front.
  • リビングバイブル - それから私は、エルサレムのシオンの山の頂に立っている、小羊の姿を見ました。また、そのそばに、額に小羊と小羊の父の名とが刻まれている、十四万四千人の人たちがいるのを見たのです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ τὸ ἀρνίον ἑστὸς ἐπὶ τὸ ὄρος Σιὼν καὶ μετ’ αὐτοῦ ἑκατὸν τεσσεράκοντα τέσσαρες χιλιάδες ἔχουσαι τὸ ὄνομα αὐτοῦ καὶ τὸ ὄνομα τοῦ πατρὸς αὐτοῦ γεγραμμένον ἐπὶ τῶν μετώπων αὐτῶν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ, τὸ Ἀρνίον ἑστὸς ἐπὶ τὸ Ὄρος Σιών, καὶ μετ’ αὐτοῦ ἑκατὸν τεσσεράκοντα τέσσαρες χιλιάδες ἔχουσαι τὸ ὄνομα αὐτοῦ, καὶ τὸ ὄνομα τοῦ Πατρὸς αὐτοῦ, γεγραμμένον ἐπὶ τῶν μετώπων αὐτῶν.
  • Nova Versão Internacional - Então olhei, e diante de mim estava o Cordeiro, em pé sobre o monte Sião, e com ele cento e quarenta e quatro mil que traziam escritos na testa o nome dele e o nome de seu Pai.
  • Hoffnung für alle - Als Nächstes sah ich das Lamm auf dem Berg Zion stehen, umgeben von 144.000 Menschen. Auf ihrer Stirn stand sein Name und der Name seines Vaters.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้ามองไปเห็นพระเมษโปดกประทับยืนอยู่บนภูเขาศิโยนกับชน 144,000 คนซึ่งมีพระนามของพระองค์และพระบิดาเขียนไว้บนหน้าผาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ข้าพเจ้า​เห็น​ลูก​แกะ​กำลัง​ยืน​อยู่​บน​ภูเขา​ศิโยน มี​คน​จำนวน 144,000 คน​อยู่​กับ​พระ​องค์ เป็น​บรรดา​ผู้​ที่​มี​ชื่อ​ของ​พระ​องค์ และ​ชื่อ​ของ​พระ​บิดา​ของ​พระ​องค์​เขียน​ไว้​ที่​หน้าผาก​ของ​พวก​เขา
交叉引用
  • Xa-cha-ri 4:2 - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
  • Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
  • Khải Huyền 6:8 - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
  • Ê-xê-chi-ên 2:9 - Rồi tôi thấy một bàn tay đưa ra về phía tôi. Tay cầm một cuộn sách,
  • Ê-xê-chi-ên 44:4 - Rồi người đưa tôi qua hành lang phía bắc ở trước Đền Thờ. Tôi nhìn và thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, nên tôi liền sấp mặt xuống đất.
  • Đa-ni-ên 12:5 - Lúc ấy, tôi, Đa-ni-ên, quan sát và thấy hai người ở hai bên bờ sông.
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • A-mốt 8:2 - Chúa hỏi: “A-mốt, con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một giỏ trái cây chín.” Chúa Hằng Hữu tiếp: “Như trái cây này, Ít-ra-ên đã tới ngày trừng phạt! Ta không thể bỏ qua hình phạt được nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
  • Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
  • Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
  • Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
  • Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:1 - Trong khải tượng tôi thấy có vật gì xuất hiện giống như cái ngai bằng đá ngọc bích phía trên mặt thủy tinh trên đầu các chê-ru-bim.
  • Khải Huyền 15:5 - Sau đó, tôi thấy Nơi Chí thánh của Đền Thờ trên trời mở ra.
  • Y-sai 49:14 - Tuy nhiên, Si-ôn vẫn nói: “Chúa Hằng Hữu đã bỏ mặc chúng tôi; Chúa Hằng Hữu đã quên chúng tôi rồi!”
  • Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
  • Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Lu-ca 12:8 - Thật Ta cho các con biết, ai công khai xưng mình là môn đệ Ta, Con Người cũng sẽ công nhận họ trước mặt các thiên sứ của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
  • Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
  • Mi-ca 4:7 - Ta sẽ cho người yếu đuối được tồn tại; và biến những người lưu đày thành một dân tộc cường thịnh. Rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, từ nay sẽ cai trị tại Giê-ru-sa-lem, là Vua của họ mãi mãi.”
  • Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
  • Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
  • Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
  • Khải Huyền 7:3 - “Đừng làm hại đất, biển, và cây cối cho đến khi chúng ta đóng ấn trên trán các đầy tớ của Đức Chúa Trời.”
  • Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
  • Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
  • Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
  • Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
  • Giô-ên 2:32 - Nhưng những ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều sẽ được cứu, vì sẽ có người trên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem sẽ thoát nạn, như Chúa Hằng Hữu đã báo trước. Trong số những người thoát nạn sẽ có nhiều người được Chúa Hằng Hữu kêu gọi.”
  • Khải Huyền 3:12 - Những người chiến thắng, Ta sẽ làm cột trụ trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời Ta, họ sẽ ở đó mãi mãi. Ta sẽ ghi trên người họ danh Đức Chúa Trời, và tên Giê-ru-sa-lem mới—thành này sẽ từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống—Ta cũng ghi tên mới của Ta trên họ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
  • 新标点和合本 - 我又观看,见羔羊站在锡安山,同他又有十四万四千人,都有他的名和他父的名写在额上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我又观看,看见羔羊站在锡安山,和他在一起的有十四万四千人,都有他的名和他父亲的名写在额上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我又观看,看见羔羊站在锡安山,和他在一起的有十四万四千人,都有他的名和他父亲的名写在额上。
  • 当代译本 - 我又观看,见羔羊站在锡安山上,与祂在一起的有十四万四千人,他们额上都有祂和祂父的名字。
  • 圣经新译本 - 我又观看,见羊羔站在锡安山上,跟他在一起的还有十四万四千人。他们的额上都写着他的名和他父的名。
  • 中文标准译本 - 我又观看,看哪,那羔羊站在锡安山上,与他在一起的有十四万四千 人,他们的额上都写着他的名和 他父的名。
  • 现代标点和合本 - 我又观看,见羔羊站在锡安山,同他又有十四万四千人,都有他的名和他父的名写在额上。
  • 和合本(拼音版) - 我又观看,见羔羊站在锡安山,同他又有十四万四千人,都有他的名和他父的名写在额上。
  • New International Version - Then I looked, and there before me was the Lamb, standing on Mount Zion, and with him 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • New International Reader's Version - I looked, and there in front of me was the Lamb. He was standing on Mount Zion. With him were 144,000 people. Written on their foreheads were his name and his Father’s name.
  • English Standard Version - Then I looked, and behold, on Mount Zion stood the Lamb, and with him 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • New Living Translation - Then I saw the Lamb standing on Mount Zion, and with him were 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • The Message - I saw—it took my breath away!—the Lamb standing on Mount Zion, 144,000 standing there with him, his Name and the Name of his Father inscribed on their foreheads. And I heard a voice out of Heaven, the sound like rapids, like the crash of thunder.
  • Christian Standard Bible - Then I looked, and there was the Lamb, standing on Mount Zion, and with him were 144,000 who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • New American Standard Bible - Then I looked, and behold, the Lamb was standing on Mount Zion, and with Him 144,000 who had His name and the name of His Father written on their foreheads.
  • New King James Version - Then I looked, and behold, a Lamb standing on Mount Zion, and with Him one hundred and forty-four thousand, having His Father’s name written on their foreheads.
  • Amplified Bible - Then I looked, and this is what I saw: the Lamb stood [firmly established] on Mount Zion, and with Him a hundred and forty-four thousand who had His name and His Father’s name inscribed on their foreheads [signifying God’s own possession].
  • American Standard Version - And I saw, and behold, the Lamb standing on the mount Zion, and with him a hundred and forty and four thousand, having his name, and the name of his Father, written on their foreheads.
  • King James Version - And I looked, and, lo, a Lamb stood on the mount Sion, and with him an hundred forty and four thousand, having his Father's name written in their foreheads.
  • New English Translation - Then I looked, and here was the Lamb standing on Mount Zion, and with him were one hundred and forty-four thousand, who had his name and his Father’s name written on their foreheads.
  • World English Bible - I saw, and behold, the Lamb standing on Mount Zion, and with him a number, one hundred forty-four thousand, having his name, and the name of his Father, written on their foreheads.
  • 新標點和合本 - 我又觀看,見羔羊站在錫安山,同他又有十四萬四千人,都有他的名和他父的名寫在額上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又觀看,看見羔羊站在錫安山,和他在一起的有十四萬四千人,都有他的名和他父親的名寫在額上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我又觀看,看見羔羊站在錫安山,和他在一起的有十四萬四千人,都有他的名和他父親的名寫在額上。
  • 當代譯本 - 我又觀看,見羔羊站在錫安山上,與祂在一起的有十四萬四千人,他們額上都有祂和祂父的名字。
  • 聖經新譯本 - 我又觀看,見羊羔站在錫安山上,跟他在一起的還有十四萬四千人。他們的額上都寫著他的名和他父的名。
  • 呂振中譯本 - 我又觀看,見羔羊站在 錫安 山上,同他在一起的有十四萬四千人、有他的名和他父的名寫在他們額上。
  • 中文標準譯本 - 我又觀看,看哪,那羔羊站在錫安山上,與他在一起的有十四萬四千 人,他們的額上都寫著他的名和 他父的名。
  • 現代標點和合本 - 我又觀看,見羔羊站在錫安山,同他又有十四萬四千人,都有他的名和他父的名寫在額上。
  • 文理和合譯本 - 我又見羔立於錫安山、偕之者十四萬四千人、咸有其名、與其父之名書於額、
  • 文理委辦譯本 - 我觀羔立於郇山、偕之者十四萬四千人、書羔與父名于其顙、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見羔立於 郇 山、偕之者十四萬四千人、皆有羔父之名、 皆有羔父之名有原文抄本作有羔與父之名 書於其額、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾又舉目而望、倏見羔羊立於 西溫山 上;一十四萬四千人與偕額上皆書有羔羊與厥父之名。
  • Nueva Versión Internacional - Luego miré, y apareció el Cordero. Estaba de pie sobre el monte Sión, en compañía de ciento cuarenta y cuatro mil personas que llevaban escrito en la frente el nombre del Cordero y de su Padre.
  • 현대인의 성경 - 나는 어린 양이 시온산에 서 계시는 것을 보았습니다. 그리고 그분과 함 께 144,000명이 서 있었습니다. 그들의 이마에는 어린 양과 그의 아버지의 이름이 쓰여 있었습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я посмотрел и увидел Ягненка. Он стоял на горе Сион , и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягненка и имя Его Отца.
  • Восточный перевод - Я посмотрел и увидел Ягнёнка. Он стоял на горе Сион, и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягнёнка и имя Его Отца.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я посмотрел и увидел Ягнёнка. Он стоял на горе Сион, и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягнёнка и имя Его Отца.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я посмотрел и увидел Ягнёнка. Он стоял на горе Сион, и с Ним было сто сорок четыре тысячи человек, у которых на лбу было написано имя Ягнёнка и имя Его Отца.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors je vis l’Agneau qui se tenait debout sur le mont Sion, et avec lui, les cent quarante-quatre mille qui portent son nom et le nom de son Père inscrits sur leur front.
  • リビングバイブル - それから私は、エルサレムのシオンの山の頂に立っている、小羊の姿を見ました。また、そのそばに、額に小羊と小羊の父の名とが刻まれている、十四万四千人の人たちがいるのを見たのです。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ τὸ ἀρνίον ἑστὸς ἐπὶ τὸ ὄρος Σιὼν καὶ μετ’ αὐτοῦ ἑκατὸν τεσσεράκοντα τέσσαρες χιλιάδες ἔχουσαι τὸ ὄνομα αὐτοῦ καὶ τὸ ὄνομα τοῦ πατρὸς αὐτοῦ γεγραμμένον ἐπὶ τῶν μετώπων αὐτῶν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ, τὸ Ἀρνίον ἑστὸς ἐπὶ τὸ Ὄρος Σιών, καὶ μετ’ αὐτοῦ ἑκατὸν τεσσεράκοντα τέσσαρες χιλιάδες ἔχουσαι τὸ ὄνομα αὐτοῦ, καὶ τὸ ὄνομα τοῦ Πατρὸς αὐτοῦ, γεγραμμένον ἐπὶ τῶν μετώπων αὐτῶν.
  • Nova Versão Internacional - Então olhei, e diante de mim estava o Cordeiro, em pé sobre o monte Sião, e com ele cento e quarenta e quatro mil que traziam escritos na testa o nome dele e o nome de seu Pai.
  • Hoffnung für alle - Als Nächstes sah ich das Lamm auf dem Berg Zion stehen, umgeben von 144.000 Menschen. Auf ihrer Stirn stand sein Name und der Name seines Vaters.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้ามองไปเห็นพระเมษโปดกประทับยืนอยู่บนภูเขาศิโยนกับชน 144,000 คนซึ่งมีพระนามของพระองค์และพระบิดาเขียนไว้บนหน้าผาก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ข้าพเจ้า​เห็น​ลูก​แกะ​กำลัง​ยืน​อยู่​บน​ภูเขา​ศิโยน มี​คน​จำนวน 144,000 คน​อยู่​กับ​พระ​องค์ เป็น​บรรดา​ผู้​ที่​มี​ชื่อ​ของ​พระ​องค์ และ​ชื่อ​ของ​พระ​บิดา​ของ​พระ​องค์​เขียน​ไว้​ที่​หน้าผาก​ของ​พวก​เขา
  • Xa-cha-ri 4:2 - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
  • Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
  • Khải Huyền 6:8 - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
  • Ê-xê-chi-ên 2:9 - Rồi tôi thấy một bàn tay đưa ra về phía tôi. Tay cầm một cuộn sách,
  • Ê-xê-chi-ên 44:4 - Rồi người đưa tôi qua hành lang phía bắc ở trước Đền Thờ. Tôi nhìn và thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, nên tôi liền sấp mặt xuống đất.
  • Đa-ni-ên 12:5 - Lúc ấy, tôi, Đa-ni-ên, quan sát và thấy hai người ở hai bên bờ sông.
  • Ê-xê-chi-ên 10:9 - Tôi nhìn thấy mỗi chê-ru-bim có một bánh xe bên cạnh, các bánh xe lóng lánh như lục ngọc thạch.
  • A-mốt 8:2 - Chúa hỏi: “A-mốt, con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một giỏ trái cây chín.” Chúa Hằng Hữu tiếp: “Như trái cây này, Ít-ra-ên đã tới ngày trừng phạt! Ta không thể bỏ qua hình phạt được nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
  • Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
  • Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
  • Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
  • Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
  • Ê-xê-chi-ên 10:1 - Trong khải tượng tôi thấy có vật gì xuất hiện giống như cái ngai bằng đá ngọc bích phía trên mặt thủy tinh trên đầu các chê-ru-bim.
  • Khải Huyền 15:5 - Sau đó, tôi thấy Nơi Chí thánh của Đền Thờ trên trời mở ra.
  • Y-sai 49:14 - Tuy nhiên, Si-ôn vẫn nói: “Chúa Hằng Hữu đã bỏ mặc chúng tôi; Chúa Hằng Hữu đã quên chúng tôi rồi!”
  • Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
  • Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Lu-ca 12:8 - Thật Ta cho các con biết, ai công khai xưng mình là môn đệ Ta, Con Người cũng sẽ công nhận họ trước mặt các thiên sứ của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
  • Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
  • Mi-ca 4:7 - Ta sẽ cho người yếu đuối được tồn tại; và biến những người lưu đày thành một dân tộc cường thịnh. Rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, từ nay sẽ cai trị tại Giê-ru-sa-lem, là Vua của họ mãi mãi.”
  • Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 5:7 - Chiên Con bước tới lấy cuộn sách trong tay phải Đấng ngồi trên ngai.
  • Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
  • Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
  • Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
  • Khải Huyền 7:3 - “Đừng làm hại đất, biển, và cây cối cho đến khi chúng ta đóng ấn trên trán các đầy tớ của Đức Chúa Trời.”
  • Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
  • Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
  • Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
  • Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
  • Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
  • Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
  • Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
  • Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
  • Giô-ên 2:32 - Nhưng những ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều sẽ được cứu, vì sẽ có người trên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem sẽ thoát nạn, như Chúa Hằng Hữu đã báo trước. Trong số những người thoát nạn sẽ có nhiều người được Chúa Hằng Hữu kêu gọi.”
  • Khải Huyền 3:12 - Những người chiến thắng, Ta sẽ làm cột trụ trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời Ta, họ sẽ ở đó mãi mãi. Ta sẽ ghi trên người họ danh Đức Chúa Trời, và tên Giê-ru-sa-lem mới—thành này sẽ từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống—Ta cũng ghi tên mới của Ta trên họ.
圣经
资源
计划
奉献