逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đấng ngồi trên mây liền vung liềm trên mặt đất và gặt hái mùa màng.
- 新标点和合本 - 那坐在云上的,就把镰刀扔在地上,地上的庄稼就被收割了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是那坐在云上的把镰刀向地上挥去,地上的庄稼就收割了。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是那坐在云上的把镰刀向地上挥去,地上的庄稼就收割了。
- 当代译本 - 于是,坐在云上的那位便向大地挥动镰刀,把地上的庄稼都收割了。
- 圣经新译本 - 于是那坐在云上的向地上挥动镰刀,地上的庄稼就被收割了。
- 中文标准译本 - 于是坐在云上的那一位向大地挥动他的镰刀,大地的庄稼 就被收割了。
- 现代标点和合本 - 那坐在云上的就把镰刀扔在地上,地上的庄稼就被收割了。
- 和合本(拼音版) - 那坐在云上的,就把镰刀扔在地上;地上的庄稼就被收割了。
- New International Version - So he who was seated on the cloud swung his sickle over the earth, and the earth was harvested.
- New International Reader's Version - So the one sitting on the cloud swung his blade over the earth. And the earth was harvested.
- English Standard Version - So he who sat on the cloud swung his sickle across the earth, and the earth was reaped.
- New Living Translation - So the one sitting on the cloud swung his sickle over the earth, and the whole earth was harvested.
- Christian Standard Bible - So the one seated on the cloud swung his sickle over the earth, and the earth was harvested.
- New American Standard Bible - Then He who sat on the cloud swung His sickle over the earth, and the earth was reaped.
- New King James Version - So He who sat on the cloud thrust in His sickle on the earth, and the earth was reaped.
- Amplified Bible - So He who was sitting on the cloud cast His sickle over the earth, and the earth was reaped (judged).
- American Standard Version - And he that sat on the cloud cast his sickle upon the earth; and the earth was reaped.
- King James Version - And he that sat on the cloud thrust in his sickle on the earth; and the earth was reaped.
- New English Translation - So the one seated on the cloud swung his sickle over the earth, and the earth was reaped.
- World English Bible - He who sat on the cloud thrust his sickle on the earth, and the earth was reaped.
- 新標點和合本 - 那坐在雲上的,就把鐮刀扔在地上,地上的莊稼就被收割了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是那坐在雲上的把鐮刀向地上揮去,地上的莊稼就收割了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是那坐在雲上的把鐮刀向地上揮去,地上的莊稼就收割了。
- 當代譯本 - 於是,坐在雲上的那位便向大地揮動鐮刀,把地上的莊稼都收割了。
- 聖經新譯本 - 於是那坐在雲上的向地上揮動鐮刀,地上的莊稼就被收割了。
- 呂振中譯本 - 那坐在雲上的一出動他的鐮刀到地上,地就被收割了。
- 中文標準譯本 - 於是坐在雲上的那一位向大地揮動他的鐮刀,大地的莊稼 就被收割了。
- 現代標點和合本 - 那坐在雲上的就把鐮刀扔在地上,地上的莊稼就被收割了。
- 文理和合譯本 - 乘雲者投其鐮於地、而穡刈矣、
- 文理委辦譯本 - 坐雲者則以其鐮、刈地百穀、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 坐雲者遂以其鐮擲於地、而地之百穀被刈矣、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 駕雲者乃運其鐮於地上、以登百穀。
- Nueva Versión Internacional - Así que el que estaba sentado sobre la nube pasó la hoz, y la tierra fue segada.
- 현대인의 성경 - 그래서 구름 위에 앉아 계시는 분이 땅에 낫을 휘두르자 곡식이 거두어졌습니다.
- Новый Русский Перевод - Тогда Сидящий на облаке бросил Свой серп на землю, и на земле был собран урожай.
- Восточный перевод - Тогда Сидящий на облаке взмахнул Своим серпом над землёй, и на земле был собран урожай.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Сидящий на облаке взмахнул Своим серпом над землёй, и на земле был собран урожай.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Сидящий на облаке взмахнул Своим серпом над землёй, и на земле был собран урожай.
- La Bible du Semeur 2015 - Celui qui siégeait sur la nuée lança sa faucille sur la terre, et la terre fut moissonnée.
- リビングバイブル - そこで、雲に乗っておられる方がかまを入れ始め、刈り取られたものは一か所に集められました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἔβαλεν ὁ καθήμενος ἐπὶ τῆς νεφέλης τὸ δρέπανον αὐτοῦ ἐπὶ τὴν γῆν καὶ ἐθερίσθη ἡ γῆ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἔβαλεν ὁ καθήμενος ἐπὶ τῆς νεφέλης τὸ δρέπανον αὐτοῦ ἐπὶ τὴν γῆν, καὶ ἐθερίσθη ἡ γῆ.
- Nova Versão Internacional - Assim, aquele que estava assentado sobre a nuvem passou sua foice pela terra, e a terra foi ceifada.
- Hoffnung für alle - Und der auf der Wolke saß, schwang seine Sichel über die Erde, und die Ernte wurde eingebracht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นผู้นั่งอยู่บนเมฆจึงตวัดเคียวไปเหนือโลกและโลกก็ถูกเก็บเกี่ยว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - องค์ที่นั่งบนเมฆก็ตวัดเคียวบนแผ่นดินโลก แล้วแผ่นดินโลกก็ถูกเก็บเกี่ยว
交叉引用
- Giăng 5:22 - Cha không xét xử một ai. Vì đã giao trọn quyền xét xử cho Con,
- Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
- Ma-thi-ơ 16:27 - Vì Con Người sẽ trở lại với các thiên sứ trong vinh quang của Cha Ngài để thưởng phạt mỗi người tùy theo việc họ làm.
- Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
- Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
- Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
- Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
- Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
- Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
- Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
- Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
- Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
- Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
- Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
- Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
- Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
- Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
- Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
- Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
- Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
- Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
- Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
- Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
- Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
- Khải Huyền 14:19 - Thiên sứ vung liềm trên mặt đất, hái nho quăng vào bồn ép rượu hình phạt của Đức Chúa Trời.