逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- 新标点和合本 - 我又听见祭坛中有声音说: “是的,主 神,全能者啊, 你的判断义哉!诚哉!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我又听见祭坛中有声音说: “是的,主—全能的上帝啊, 你的判断又真实又公义!”
- 和合本2010(神版-简体) - 我又听见祭坛中有声音说: “是的,主—全能的 神啊, 你的判断又真实又公义!”
- 当代译本 - 我又听见从祭坛发出的声音说: “是的,全能的主上帝, 你的判决真实公义。”
- 圣经新译本 - 我又听见祭坛中有声音说: “是的,主啊!全能的 神, 你的审判真实、公义!”
- 中文标准译本 - 随后,我听见祭坛说: “是的,主、神、全能者啊, 你的审判是真实的、公义的!”
- 现代标点和合本 - 我又听见祭坛中有声音说: “是的,主神,全能者啊, 你的判断义哉,诚哉!”
- 和合本(拼音版) - 我又听见祭坛中有声音说: “是的,主上帝,全能者啊, 你的判断义哉,诚哉!”
- New International Version - And I heard the altar respond: “Yes, Lord God Almighty, true and just are your judgments.”
- New International Reader's Version - Then I heard the altar reply. It said, “Lord God who rules over all, the way you judge is true and fair.”
- English Standard Version - And I heard the altar saying, “Yes, Lord God the Almighty, true and just are your judgments!”
- New Living Translation - And I heard a voice from the altar, saying, “Yes, O Lord God, the Almighty, your judgments are true and just.”
- Christian Standard Bible - I heard the altar say, Yes, Lord God, the Almighty, true and just are your judgments.
- New American Standard Bible - And I heard the altar saying, “Yes, Lord God, the Almighty, true and righteous are Your judgments.”
- New King James Version - And I heard another from the altar saying, “Even so, Lord God Almighty, true and righteous are Your judgments.”
- Amplified Bible - And I heard [another from] the altar saying, “Yes, O Lord God, the Almighty [the Omnipotent, the Ruler of all], Your judgments are true and fair and righteous.”
- American Standard Version - And I heard the altar saying, Yea, O Lord God, the Almighty, true and righteous are thy judgments.
- King James Version - And I heard another out of the altar say, Even so, Lord God Almighty, true and righteous are thy judgments.
- New English Translation - Then I heard the altar reply, “Yes, Lord God, the All-Powerful, your judgments are true and just!”
- World English Bible - I heard the altar saying, “Yes, Lord God, the Almighty, true and righteous are your judgments.”
- 新標點和合本 - 我又聽見祭壇中有聲音說: 是的,主神-全能者啊, 你的判斷義哉!誠哉!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又聽見祭壇中有聲音說: 「是的,主-全能的上帝啊, 你的判斷又真實又公義!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我又聽見祭壇中有聲音說: 「是的,主—全能的 神啊, 你的判斷又真實又公義!」
- 當代譯本 - 我又聽見從祭壇發出的聲音說: 「是的,全能的主上帝, 你的判決真實公義。」
- 聖經新譯本 - 我又聽見祭壇中有聲音說: “是的,主啊!全能的 神, 你的審判真實、公義!”
- 呂振中譯本 - 我聽見祭壇說: 『是的,主上帝,全能者啊, 你所判罰的真實啊!公義啊!』
- 中文標準譯本 - 隨後,我聽見祭壇說: 「是的,主、神、全能者啊, 你的審判是真實的、公義的!」
- 現代標點和合本 - 我又聽見祭壇中有聲音說: 「是的,主神,全能者啊, 你的判斷義哉,誠哉!」
- 文理和合譯本 - 我又聞於壇曰、然、主上帝全能者歟、誠且義哉、爾之鞫也、○
- 文理委辦譯本 - 我聞有聲自祭壇出曰、然、全能之主上帝、鞫人維公與正、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我聞有聲自祭臺出曰、然、全能之主天主、誠哉義哉爾之審判、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 又聞祭壇發言曰:「誠哉言也!主天主、全能者乎、爾之睿斷、既明且公。」
- Nueva Versión Internacional - Oí también que el altar respondía: «Así es, Señor Dios Todopoderoso, verdaderos y justos son tus juicios».
- 현대인의 성경 - 나는 또 제단에서 “옳습니다. 전능하신 주 하나님, 주님께서 하신 심판은 참되고 공평하십니다” 하고 응답하는 말을 들었습니다.
- Новый Русский Перевод - И я услышал, как голос от жертвенника сказал: – Да, Господь Бог Вседержитель, Твои суды истинны и справедливы!
- Восточный перевод - И я услышал, как голос от жертвенника сказал: – Да, Вечный, Бог Сил, Твои суды истинны и справедливы!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И я услышал, как голос от жертвенника сказал: – Да, Вечный, Бог Сил, Твои суды истинны и справедливы!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И я услышал, как голос от жертвенника сказал: – Да, Вечный, Бог Сил, Твои суды истинны и справедливы!
- La Bible du Semeur 2015 - Et j’entendis l’autel qui disait : Oui, Seigneur, Dieu tout-puissant, tes arrêts sont conformes à la vérité et à la justice !
- リビングバイブル - また私は、祭壇の天使の声を聞きました。「全能の神、主よ。あなたのさばきは正しく、真実です。」
- Nestle Aland 28 - Καὶ ἤκουσα τοῦ θυσιαστηρίου λέγοντος· ναὶ κύριε ὁ θεὸς ὁ παντοκράτωρ, ἀληθιναὶ καὶ δίκαιαι αἱ κρίσεις σου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἤκουσα τοῦ θυσιαστηρίου λέγοντος, ναί, Κύριε ὁ Θεός ὁ Παντοκράτωρ, ἀληθιναὶ καὶ δίκαιαι αἱ κρίσεις σου.
- Nova Versão Internacional - E ouvi o altar responder: “Sim, Senhor Deus todo-poderoso, verdadeiros e justos são os teus juízos”.
- Hoffnung für alle - Und ich hörte, wie eine Stimme vom Altar her sagte: »Ja, Herr, du allmächtiger Gott! Deine Urteile sind wahr und gerecht.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และข้าพเจ้าได้ยินแท่นบูชาขานรับว่า “จริงเช่นนั้นข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าพระเจ้าผู้ทรงฤทธิ์ การพิพากษาของพระองค์เที่ยงแท้และเที่ยงธรรม”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วข้าพเจ้าก็ได้ยินเสียงตอบจากแท่นบูชาว่า “จริงทีเดียว พระผู้เป็นเจ้า องค์พระเจ้าจอมโยธา การพิพากษาของพระองค์เป็นจริงและยุติธรรม”
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
- Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
- Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
- Khải Huyền 13:10 - Ai phải chịu bức hại tù đày, sẽ bị bức hại tù đày. Ai phải bị giết bằng gươm, sẽ bị giết bằng gươm. Vì thế, thánh đồ của Đức Chúa Trời phải tỏ lòng nhẫn nại và trung tín.
- Khải Huyền 14:18 - Một thiên sứ khác nữa có quyền trên lửa, từ bàn thờ bước ra, lớn tiếng gọi thiên sứ cầm lưỡi liềm: “Xin dùng liềm hái nho dưới đất, vì nho đã chín!”
- Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
- Y-sai 6:6 - Lúc ấy, một trong các sê-ra-phim bay đến, tay cầm than lửa hồng vừa dùng kềm gắp ở bàn thờ.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Khải Huyền 6:9 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ có linh hồn những người bị giết vì đã công bố Đạo Chúa và trung thành làm chứng cho Ngài.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”