逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phước cho người giặt sạch áo mình, được quyền vào cổng thành, ăn trái cây sự sống.
- 新标点和合本 - 那些洗净自己衣服的有福了!可得权柄能到生命树那里,也能从门进城。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那些洗净自己衣服的有福了!他们可得权柄到生命树那里,也能从门进城。
- 和合本2010(神版-简体) - 那些洗净自己衣服的有福了!他们可得权柄到生命树那里,也能从门进城。
- 当代译本 - 那些洗净自己衣裳的人有福了!他们有权得生命树的果子,也可以从城门进入城中。
- 圣经新译本 - 那些洗净自己袍子的人是有福的!他们可以有权到生命树那里,也可以从门进到城里。
- 中文标准译本 - “凡是洗净自己袍子 ,好使自己有权利到生命树那里,并且得以从城门进到城内的人——他们是蒙福的!
- 现代标点和合本 - 那些洗净自己衣服的有福了!可得权柄能到生命树那里,也能从门进城。
- 和合本(拼音版) - 那些洗净自己衣服的有福了!可得权柄能到生命树那里,也能从门进城。
- New International Version - “Blessed are those who wash their robes, that they may have the right to the tree of life and may go through the gates into the city.
- New International Reader's Version - “Blessed are those who wash their robes. They will have the right to come to the tree of life. They will be allowed to go through the gates into the city.
- English Standard Version - Blessed are those who wash their robes, so that they may have the right to the tree of life and that they may enter the city by the gates.
- New Living Translation - Blessed are those who wash their robes. They will be permitted to enter through the gates of the city and eat the fruit from the tree of life.
- The Message - “How blessed are those who wash their robes! The Tree of Life is theirs for good, and they’ll walk through the gates to the City. But outside for good are the filthy curs: sorcerers, fornicators, murderers, idolaters—all who love and live lies.
- Christian Standard Bible - “Blessed are those who wash their robes, so that they may have the right to the tree of life and may enter the city by the gates.
- New American Standard Bible - Blessed are those who wash their robes, so that they will have the right to the tree of life, and may enter the city by the gates.
- New King James Version - Blessed are those who do His commandments, that they may have the right to the tree of life, and may enter through the gates into the city.
- Amplified Bible - Blessed (happy, prosperous, to be admired) are those who wash their robes [in the blood of Christ by believing and trusting in Him—the righteous who do His commandments], so that they may have the right to the tree of life, and may enter by the gates into the city.
- American Standard Version - Blessed are they that wash their robes, that they may have the right to come to the tree of life, and may enter in by the gates into the city.
- King James Version - Blessed are they that do his commandments, that they may have right to the tree of life, and may enter in through the gates into the city.
- New English Translation - Blessed are those who wash their robes so they can have access to the tree of life and can enter into the city by the gates.
- World English Bible - Blessed are those who do his commandments, that they may have the right to the tree of life, and may enter in by the gates into the city.
- 新標點和合本 - 那些洗淨自己衣服的有福了!可得權柄能到生命樹那裏,也能從門進城。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那些洗淨自己衣服的有福了!他們可得權柄到生命樹那裏,也能從門進城。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那些洗淨自己衣服的有福了!他們可得權柄到生命樹那裏,也能從門進城。
- 當代譯本 - 那些洗淨自己衣裳的人有福了!他們有權得生命樹的果子,也可以從城門進入城中。
- 聖經新譯本 - 那些洗淨自己袍子的人是有福的!他們可以有權到生命樹那裡,也可以從門進到城裡。
- 呂振中譯本 - 那些洗自己袍子、好得權柄享受生命樹、好得由門進城的人、有福啊!
- 中文標準譯本 - 「凡是洗淨自己袍子 ,好使自己有權利到生命樹那裡,並且得以從城門進到城內的人——他們是蒙福的!
- 現代標點和合本 - 那些洗淨自己衣服的有福了!可得權柄能到生命樹那裡,也能從門進城。
- 文理和合譯本 - 滌其袍者福矣、俾得權於維生之樹、由諸門而入邑、
- 文理委辦譯本 - 守誡者、福必及之、可得生命、樹果入於邑門、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 守其誡者、 有原文抄本作凡洗滌己衣者 乃為有福、彼等必得享生命樹之果、亦得由門中入邑、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡浣滌其袍、得近生命樹、而進聖邑之門者、福矣!
- Nueva Versión Internacional - »Dichosos los que lavan sus ropas para tener derecho al árbol de la vida y para poder entrar por las puertas de la ciudad.
- 현대인의 성경 - 자기 옷을 빠는 사람은 행복한 사람이다. 그래야 생명 나무 과일을 먹을 수 있을 것이며 성문을 통해 새 예루살렘성에 들어갈 수 있을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Блаженны те, кто омывает свои одежды, чтобы им иметь право питаться от дерева жизни и войти в город через ворота.
- Восточный перевод - Благословенны те, кто омывает свои одежды, чтобы им иметь право питаться от дерева жизни и войти в город через ворота.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословенны те, кто омывает свои одежды, чтобы им иметь право питаться от дерева жизни и войти в город через ворота.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословенны те, кто омывает свои одежды, чтобы им иметь право питаться от дерева жизни и войти в город через ворота.
- La Bible du Semeur 2015 - Heureux ceux qui lavent leurs vêtements. Ils auront le droit de manger du fruit de l’arbre de vie et de franchir les portes de la ville.
- リビングバイブル - 都の門から入る資格と、いのちの木の実を食べる権利とを受けたいと願い、自分の衣服を洗う人は幸いです。
- Nestle Aland 28 - Μακάριοι οἱ πλύνοντες τὰς στολὰς αὐτῶν, ἵνα ἔσται ἡ ἐξουσία αὐτῶν ἐπὶ τὸ ξύλον τῆς ζωῆς καὶ τοῖς πυλῶσιν εἰσέλθωσιν εἰς τὴν πόλιν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - μακάριοι οἱ πλύνοντες τὰς στολὰς αὐτῶν, ἵνα ἔσται ἡ ἐξουσία αὐτῶν ἐπὶ τὸ ξύλον τῆς ζωῆς, καὶ τοῖς πυλῶσιν εἰσέλθωσιν εἰς τὴν πόλιν.
- Nova Versão Internacional - “Felizes os que lavam as suas vestes, e assim têm direito à árvore da vida e podem entrar na cidade pelas portas.
- Hoffnung für alle - Glücklich werden alle sein, die ihre Kleider reinwaschen. Sie dürfen die Früchte vom Baum des Lebens essen und haben freien Zugang zur Stadt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ความสุขมีแก่บรรดาผู้ชำระเสื้อผ้าของตนเพื่อเขาจะได้มีสิทธิ์ในต้นไม้แห่งชีวิตและผ่านประตูเข้าสู่นครนั้นได้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ที่ซักเสื้อคลุมให้สะอาดก็เป็นสุข เพื่อเขาจะได้มีสิทธิ์รับจากต้นไม้แห่งชีวิตและจะได้เข้าสู่เมืองทางประตู
交叉引用
- Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
- 1 Cô-rinh-tô 9:5 - Chúng tôi không được cưới một nữ tín hữu làm vợ và đem theo như các sứ đồ khác, các người em của Chúa hay Phi-e-rơ đã làm sao?
- Y-sai 56:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy sống chính trực và công bằng với mọi người. Hãy làm điều đúng và thiện, vì Ta sẽ sớm đến giải cứu các con và thể hiện sự công chính Ta giữa các con.
- Y-sai 56:2 - Phước cho những ai làm theo điều này cách cẩn thận. Phước cho những ai tôn trọng ngày Sa-bát, và giữ mình không phạm vào việc ác!”
- Thi Thiên 106:3 - Phước cho người giữ theo đường ngay thẳng và luôn luôn tôn trọng phép công bằng.
- Thi Thiên 106:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ đến con, khi Chúa làm ơn cho dân Ngài; xin Chúa thăm viếng và giải cứu con.
- Thi Thiên 106:5 - Xin cho con thấy tuyển dân được hưng thịnh. Xin cho con chia sẻ niềm vui cùng dân Chúa; và cùng họ vui hưởng cơ nghiệp Ngài.
- Đa-ni-ên 12:12 - Phước cho những người kiên nhẫn đứng vững đến 1.335 ngày!
- Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
- Lu-ca 12:37 - Đầy tớ sẽ được khen thưởng nếu chủ trở về thấy sẵn sàng chờ đợi. Chắc chắn chủ sẽ cho ngồi vào bàn, thắt lưng dọn ăn cho họ.
- Lu-ca 12:38 - Dù lúc chiều tối hay nửa đêm hoặc trước rạng đông, chủ về nhà thấy họ sẵn sàng, chủ sẽ khen thưởng.
- Giăng 4:12 - Liệu ông tài giỏi hơn tổ phụ chúng tôi là Gia-cốp sao? Người đã để giếng này lại cho chúng tôi. Chính người, con cái và súc vật người đều uống giếng này.”
- Giăng 10:9 - Ta là cái cửa, ai vào cửa này sẽ được cứu rỗi, tự do đi lại và tìm gặp đồng cỏ xanh tươi.
- Khải Huyền 22:2 - vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.
- Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
- 1 Cô-rinh-tô 8:9 - Nhưng hãy cẩn thận, đừng để hành động tự do của anh chị em làm cho người yếu đuối vấp ngã.
- Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
- Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
- Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
- Giăng 14:15 - “Nếu các con yêu thương Ta, hãy vâng giữ mệnh lệnh Ta.
- Thi Thiên 112:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Phước hạnh cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu, và hết lòng vui thích tuân hành mệnh lệnh Ngài.
- Giăng 10:7 - nên Chúa giải thích cho họ: “Thật ra, Ta là cửa vào chuồng chiên.
- Ma-thi-ơ 7:21 - “Không phải người nào gọi Ta: ‘Chúa! Chúa!’ cũng được vào Nước Trời, chỉ những người vâng theo ý Cha Ta trên trời mới được vào đó.
- Ma-thi-ơ 7:22 - Trong ngày phán xét sẽ có nhiều người phân trần: ‘Thưa Chúa! Chúa! Chúng tôi đã giới thiệu Chúa cho nhiều người, đã dùng Danh Chúa để đuổi quỷ và làm nhiều phép lạ.’
- Ma-thi-ơ 7:23 - Nhưng Ta sẽ đáp: ‘Ta không hề biết các ngươi. Lui ngay cho khuất mắt Ta, vì các ngươi chỉ làm việc gian ác.’”
- Ma-thi-ơ 7:24 - “Ai nghe lời Ta và thực hành mới là người khôn ngoan, giống như người xây nhà trên vầng đá vững chắc.
- Ma-thi-ơ 7:25 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi mạnh tàn phá, nhưng ngôi nhà không sụp đổ vì đã xây trên vầng đá.
- Ma-thi-ơ 7:26 - Còn ai nghe lời Ta mà không thực hành là người khờ dại, chẳng khác gì xây nhà trên bãi cát.
- Ma-thi-ơ 7:27 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi tới tàn phá, ngôi nhà sụp đổ, hư hại nặng nề.”
- 1 Cô-rinh-tô 7:19 - Chịu hay không chịu cắt bì không phải là điều quan trọng. Điều quan trọng là vâng giữ mệnh lệnh của Đức Chúa Trời.
- Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
- Giăng 15:11 - Ta dạy các con những điều ấy để các con được niềm vui của Ta, và niềm vui của các con càng dư dật.
- Giăng 15:12 - Đây là mệnh lệnh Ta: Các con hãy yêu nhau như Ta đã yêu các con.
- Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
- Giăng 15:14 - Nếu các con vâng giữ mệnh lệnh Ta thì các con là bạn hữu Ta.
- Thi Thiên 119:1 - Hạnh phước thay con người toàn hảo thực hành thánh luật Chúa công minh.
- Thi Thiên 119:2 - Hạnh phước thay những người vâng lệnh và tìm cầu Chúa với tất cả tấm lòng.
- Thi Thiên 119:3 - Họ không làm những điều bất nghĩa chỉ đi theo đường lối Ngài thôi.
- Thi Thiên 119:4 - Chúa đã cho ban hành thánh luật, xin dạy chúng con nghiêm chỉnh vâng theo.
- Thi Thiên 119:5 - Con muốn sống một đời kiên định, luôn vâng theo quy tắc của Ngài!
- Thi Thiên 119:6 - Nên con chẳng bao giờ hổ thẹn, vì con luôn tuân hành mệnh lệnh của Chúa.
- Khải Huyền 2:7 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
- 1 Giăng 3:23 - Đức Chúa Trời lệnh chúng ta phải tin Danh Con Ngài là Chúa Cứu Thế Giê-xu và yêu thương lẫn nhau.
- 1 Giăng 3:24 - Người nào vâng lệnh Đức Chúa Trời là người sống trong lòng Đức Chúa Trời và có Đức Chúa Trời sống trong lòng. Ta biết Đức Chúa Trời sống trong lòng ta vì Thánh Linh Ngài ngự trong ta.
- Khải Huyền 22:7 - “Này, Ta sẽ sớm đến! Phước cho những người vâng giữ các lời tiên tri trong sách này.”
- 1 Giăng 5:3 - Yêu thương Đức Chúa Trời là tuân lệnh Ngài; việc ấy chẳng có gì khó khăn,
- Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.