Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • 新标点和合本 - 圣灵和新妇都说:“来!”听见的人也该说:“来!”口渴的人也当来;愿意的,都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来,愿意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(神版-简体) - 圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来,愿意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 当代译本 - 圣灵和新娘都说:“来吧!”听见的也要说:“来吧!”口渴的,让他来吧!愿意的,让他白白地享用生命水吧!
  • 圣经新译本 - 圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来!愿意的人都要白白接受生命的水!
  • 中文标准译本 - 圣灵和新娘都说:“来吧!”那听见的人也当说:“来吧!”干渴的人也当来;愿意的人,当无偿地接受生命之水。
  • 现代标点和合本 - 圣灵和新妇都说:“来!”听见的人也该说:“来!”口渴的人也当来,愿意的都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本(拼音版) - 圣灵和新妇都说:“来!”听见的人也该说:“来!”口渴的人也当来;愿意的,都可以白白取生命的水喝。
  • New International Version - The Spirit and the bride say, “Come!” And let the one who hears say, “Come!” Let the one who is thirsty come; and let the one who wishes take the free gift of the water of life.
  • New International Reader's Version - The Holy Spirit and the bride say, “Come!” And the person who hears should say, “Come!” Anyone who is thirsty should come. Anyone who wants to take the free gift of the water of life should do so.
  • English Standard Version - The Spirit and the Bride say, “Come.” And let the one who hears say, “Come.” And let the one who is thirsty come; let the one who desires take the water of life without price.
  • New Living Translation - The Spirit and the bride say, “Come.” Let anyone who hears this say, “Come.” Let anyone who is thirsty come. Let anyone who desires drink freely from the water of life.
  • The Message - “Come!” say the Spirit and the Bride. Whoever hears, echo, “Come!” Is anyone thirsty? Come! All who will, come and drink, Drink freely of the Water of Life!
  • Christian Standard Bible - Both the Spirit and the bride say, “Come!” Let anyone who hears, say, “Come!” Let the one who is thirsty come. Let the one who desires take the water of life freely.
  • New American Standard Bible - The Spirit and the bride say, “Come.” And let the one who hears say, “Come.” And let the one who is thirsty come; let the one who desires, take the water of life without cost.
  • New King James Version - And the Spirit and the bride say, “Come!” And let him who hears say, “Come!” And let him who thirsts come. Whoever desires, let him take the water of life freely.
  • Amplified Bible - The [Holy] Spirit and the bride (the church, believers) say, “Come.” And let the one who hears say, “Come.” And let the one who is thirsty come; let the one who wishes take and drink the water of life without cost.
  • American Standard Version - And the Spirit and the bride say, Come. And he that heareth, let him say, Come. And he that is athirst, let him come: he that will, let him take the water of life freely.
  • King James Version - And the Spirit and the bride say, Come. And let him that heareth say, Come. And let him that is athirst come. And whosoever will, let him take the water of life freely.
  • New English Translation - And the Spirit and the bride say, “Come!” And let the one who hears say: “Come!” And let the one who is thirsty come; let the one who wants it take the water of life free of charge.
  • World English Bible - The Spirit and the bride say, “Come!” He who hears, let him say, “Come!” He who is thirsty, let him come. He who desires, let him take the water of life freely.
  • 新標點和合本 - 聖靈和新婦都說:「來!」聽見的人也該說:「來!」口渴的人也當來;願意的,都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 聖靈和新娘都說:「來!」聽見的人也要說:「來!」口渴的人也要來,願意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 聖靈和新娘都說:「來!」聽見的人也要說:「來!」口渴的人也要來,願意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 當代譯本 - 聖靈和新娘都說:「來吧!」聽見的也要說:「來吧!」口渴的,讓他來吧!願意的,讓他白白地享用生命水吧!
  • 聖經新譯本 - 聖靈和新娘都說:“來!”聽見的人也要說:“來!”口渴的人也要來!願意的人都要白白接受生命的水!
  • 呂振中譯本 - 聖 靈 和新婦說、『來』。聽見的人也該說、『來』。口渴的可以來;願意的可以白取生命之水。
  • 中文標準譯本 - 聖靈和新娘都說:「來吧!」那聽見的人也當說:「來吧!」乾渴的人也當來;願意的人,當無償地接受生命之水。
  • 現代標點和合本 - 聖靈和新婦都說:「來!」聽見的人也該說:「來!」口渴的人也當來,願意的都可以白白取生命的水喝。
  • 文理和合譯本 - 聖神與新婦皆曰來、聞者亦當曰來、渴者當來、願之者可不費而得維生之水、○
  • 文理委辦譯本 - 聖神與新婦語人曰、來、聞其聲者、亦當語人曰、來、渴者來此、欲得生命之水、固易易也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 聖神與新婦皆曰、來、聞之者亦當曰來、凡渴者當來、凡欲之者、可以不費貲而取生命之水、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 於是聖神及新婦曰:「望主速臨!」願聽眾咸曰:「望主速臨!」主曰:「渴者可來就我。從心所欲暢飲活泉之水。」
  • Nueva Versión Internacional - El Espíritu y la novia dicen: «¡Ven!»; y el que escuche diga: «¡Ven!» El que tenga sed, venga; y el que quiera, tome gratuitamente del agua de la vida.
  • 현대인의 성경 - 성령님과 신부가 “오소서!” 하고 말씀하십니다. 이 말씀을 듣는 사람들도 “오소서!” 하고 말하십시오. 그리고 목마른 사람도 오십시오. 누구든지 생명의 물을 마시고 싶은 사람은 와서 마음껏 마시십시오.
  • Новый Русский Перевод - Дух и невеста говорят: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берет воду жизни даром!
  • Восточный перевод - Дух Всевышнего и невеста говорят Исе: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берёт воду жизни даром!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дух Аллаха и невеста говорят Исе: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берёт воду жизни даром!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дух Всевышнего и невеста говорят Исо: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берёт воду жизни даром!
  • La Bible du Semeur 2015 - Et l’Esprit et l’Epouse disent : Viens ! Que celui qui entend ces paroles dise : Viens ! Que celui qui a soif vienne. Que celui qui veut de l’eau de la vie la reçoive gratuitement.
  • リビングバイブル - 聖霊と花嫁は、「来てください」と言っています。これを聞く人々は、同じように、「来てください」と言いなさい。渇いている人(求めている人)は、だれでも来なさい。そして、いのちの水をただで受けなさい。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ τὸ πνεῦμα καὶ ἡ νύμφη λέγουσιν· ἔρχου. καὶ ὁ ἀκούων εἰπάτω· ἔρχου. καὶ ὁ διψῶν ἐρχέσθω, ὁ θέλων λαβέτω ὕδωρ ζωῆς δωρεάν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὸ Πνεῦμα καὶ ἡ νύμφη λέγουσιν, ἔρχου! καὶ ὁ ἀκούων εἰπάτω, ἔρχου! καὶ ὁ διψῶν ἐρχέσθω; ὁ θέλων λαβέτω ὕδωρ ζωῆς δωρεάν.
  • Nova Versão Internacional - O Espírito e a noiva dizem: “Vem!” E todo aquele que ouvir diga: “Vem!” Quem tiver sede venha; e quem quiser beba de graça da água da vida.
  • Hoffnung für alle - Der Geist und die Braut sagen: »Komm!« Und wer das hört, soll auch rufen: »Komm!« Wer durstig ist, der soll kommen. Jedem, der es haben möchte, wird Gott das Wasser des Lebens schenken.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระวิญญาณและเจ้าสาวตรัสว่า “มาเถิด!” และให้ผู้ที่ได้ยินกล่าวว่า “มาเถิด!” ผู้ใดกระหายให้ผู้นั้นเข้ามาและผู้ใดปรารถนาให้ผู้นั้นมารับน้ำแห่งชีวิตโดยไม่ต้องเสียอะไรเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​วิญญาณ​และ​เจ้าสาว​กล่าว​ว่า “มา​เถิด” จง​ปล่อย​ให้​ผู้​ที่​ได้ยิน​พูด​ว่า “มา​เถิด” ให้​ผู้​ที่​กระหาย​มา ผู้​ที่​ปรารถนา​จะ​รับ​น้ำ​แห่ง​ชีวิต ก็​ให้​เขา​รับ​โดย​ไม่​ต้อง​เสีย​ค่า​ใช้​จ่าย​อะไร​เลย
交叉引用
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Giăng 4:29 - “Hãy đến và xem có một người nói đúng tất cả những việc tôi đã làm. Đó không phải là Đấng Mết-si-a sao?”
  • Giăng 1:39 - Chúa phán: “Hãy đến và xem.” Họ đến chỗ Chúa trọ và ở lại với Ngài từ bốn giờ chiều cho đến tối.
  • Giăng 1:40 - Anh-rê, em Si-môn Phi-e-rơ là một trong hai người đã nghe những điều Giăng nói và đi theo Chúa Giê-xu.
  • Giăng 1:41 - Anh-rê đi tìm anh mình là Si-môn và báo tin: “Chúng tôi đã gặp Đấng Mết-si-a” (nghĩa là “Chúa Cứu Thế” ).
  • Giăng 1:42 - Rồi Anh-rê đưa Si-môn đến với Chúa Giê-xu. Nhìn Si-môn, Chúa Giê-xu phán: “Con là Si-môn, con Giăng—nhưng từ nay sẽ gọi con là Sê-pha, đổi tên con là Phi-e-rơ” (nghĩa là “Phi-e-rơ” ).
  • Giăng 1:43 - Sáng hôm sau, Chúa Giê-xu quyết định lên xứ Ga-li-lê. Chúa tìm gặp Phi-líp và phán: “Hãy theo Ta!”
  • Giăng 1:44 - Phi-líp quê ở Bết-sai-đa (bên bờ biển Ga-li-lê), đồng hương với Anh-rê và Phi-e-rơ.
  • Giăng 1:45 - Phi-líp gặp Na-tha-na-ên, liền mách: “Chúng tôi vừa gặp Người mà Môi-se và các nhà tiên tri đã nói trước! Người là Chúa Giê-xu, con ông Giô-sép, quê làng Na-xa-rét.”
  • Giăng 1:46 - Na-tha-na-ên ngạc nhiên: “Na-xa-rét! Có điều gì tốt ra từ Na-xa-rét đâu?” Phi-líp đáp: “Hãy tự mình đến và xem.”
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Khải Huyền 22:16 - “Ta là Giê-xu, đã sai thiên sứ báo cho con biết những điều này để truyền lại cho các Hội Thánh. Ta là Chồi Lộc và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”
  • Y-sai 48:16 - Hãy đến gần Ta và nghe điều này. Từ lúc bắt đầu, Ta đã cho con biết thật rõ ràng việc sẽ xảy ra.” Và bây giờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao và Thần Ngài đã sai tôi đến trong sứ điệp này.
  • Y-sai 48:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu— Đấng Cứu Chuộc, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con. Ta dạy các con để làm ích lợi cho các con và dẫn các con vào con đường các con phải theo.
  • Y-sai 48:18 - Ôi, ước gì các con lắng nghe các mệnh lệnh Ta! Các con đã được bình an như dòng sông êm đềm và đức công chính các con tỏa ra như các đợt sóng đại dương.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:12 - Đức Chúa Trời ban Thánh Linh Ngài cho chúng ta—không phải thần linh trần gian—nên chúng ta biết được những ân tứ của Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 3:24 - Nhưng Đức Chúa Trời ban ơn, rộng lòng tha thứ, kể chúng ta là công chính, do công lao cứu chuộc bằng máu của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 - Anh chị em đã theo gương chúng tôi và theo gương Chúa. Giữa lúc vô cùng gian khổ, anh chị em đã tiếp nhận Đạo Chúa với niềm vui trong Chúa Thánh Linh.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:7 - Anh chị em làm gương cho tất cả tín hữu trong xứ Ma-xê-đoan và Hy Lạp.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Đạo Chúa từ nơi anh chị em đã vang dội khắp nơi, không những trong hai xứ ấy. Mọi người đều biết rõ lòng anh chị em tin kính Đức Chúa Trời, nên chúng tôi không cần nhắc đến.
  • Khải Huyền 2:7 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Giăng 16:7 - Dù vậy, Ta đi là ích lợi cho các con, vì nếu Ta không đi, Đấng An Ủi sẽ không đến với các con. Khi Ta đi, Ta sẽ sai Ngài đến với các con.
  • Giăng 16:8 - Khi Ngài đến, Ngài sẽ chứng tỏ cho nhân loại biết họ lầm lạc trong tội lỗi, sẽ dìu dắt họ trở về đường công chính, và giúp họ hiểu công lý của Đức Chúa Trời.
  • Giăng 16:9 - Họ tội lỗi vì không chịu tin Ta.
  • Giăng 16:10 - Về sự công chính Ta đã dành cho họ khi Ta về cùng Cha, và các con sẽ không thấy Ta nữa.
  • Giăng 16:11 - Công lý sẽ đến vì những người cai trị thế gian này đã bị phán xét.
  • Giăng 16:12 - Ta còn nhiều điều muốn nói với các con, nhưng hiện giờ các con chưa hiểu.
  • Giăng 16:13 - Khi Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ dạy cho các con biết chân lý toàn diện. Ngài không nói theo ý mình, nhưng truyền lại những điều Ngài đã nghe và nói cho các con biết những việc tương lai.
  • Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
  • Giăng 16:15 - Mọi điều Cha có đều thuộc về Ta, nên Ta nói: Thần Chân Lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.”
  • Khải Huyền 21:9 - Một trong bảy thiên sứ cầm bảy bát đựng các tai họa cuối cùng, đến bảo tôi: “Lại đây, tôi sẽ cho ông thấy cô dâu, vợ của Chiên Con.”
  • Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
  • Giăng 4:10 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu chị biết được tặng phẩm Đức Chúa Trời dành cho chị, và biết Người đang nói với chị là ai, tất chị sẽ xin Ta cho nước hằng sống.”
  • Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 34:8 - Hãy nếm thử cho biết Chúa Hằng Hữu là thiện lành. Phước cho người ẩn náu nơi Ngài!
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Khải Huyền 21:6 - Chúa phán tôi: “Xong rồi! Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng. Ai khát sẽ được Ta cho uống miễn phí Nước Suối Hằng Sống.
  • Y-sai 55:1 - “Có ai đang khát? Hãy đến với Ta mà uống— dù các con không có tiền! Hãy đến, chọn rượu hay sữa— tất cả đều được cho không.
  • Y-sai 55:2 - Sao phải chi tiền cho thực phẩm không làm các con mạnh? Sao phải trả tiền cho thực phẩm chẳng làm các con no? Hãy nghe Ta, và các con sẽ ăn thức ăn ngon. Các con sẽ thỏa vui với những thức ăn béo bổ.
  • Y-sai 55:3 - Hãy đến gần và mở rộng đôi tai của các con. Hãy lắng nghe, thì các con sẽ tìm được sự sống. Ta sẽ kết giao ước đời đời với các con. Ta sẽ cho các con hưởng tình yêu vững bền Ta đã hứa cho Đa-vít.
  • Giăng 4:14 - Nhưng uống nước Ta cho sẽ chẳng bao giờ khát nữa; nước Ta cho sẽ thành một mạch nước trong tâm hồn, tuôn tràn mãi mãi sức sống vĩnh cửu.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • 新标点和合本 - 圣灵和新妇都说:“来!”听见的人也该说:“来!”口渴的人也当来;愿意的,都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来,愿意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(神版-简体) - 圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来,愿意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 当代译本 - 圣灵和新娘都说:“来吧!”听见的也要说:“来吧!”口渴的,让他来吧!愿意的,让他白白地享用生命水吧!
  • 圣经新译本 - 圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来!愿意的人都要白白接受生命的水!
  • 中文标准译本 - 圣灵和新娘都说:“来吧!”那听见的人也当说:“来吧!”干渴的人也当来;愿意的人,当无偿地接受生命之水。
  • 现代标点和合本 - 圣灵和新妇都说:“来!”听见的人也该说:“来!”口渴的人也当来,愿意的都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本(拼音版) - 圣灵和新妇都说:“来!”听见的人也该说:“来!”口渴的人也当来;愿意的,都可以白白取生命的水喝。
  • New International Version - The Spirit and the bride say, “Come!” And let the one who hears say, “Come!” Let the one who is thirsty come; and let the one who wishes take the free gift of the water of life.
  • New International Reader's Version - The Holy Spirit and the bride say, “Come!” And the person who hears should say, “Come!” Anyone who is thirsty should come. Anyone who wants to take the free gift of the water of life should do so.
  • English Standard Version - The Spirit and the Bride say, “Come.” And let the one who hears say, “Come.” And let the one who is thirsty come; let the one who desires take the water of life without price.
  • New Living Translation - The Spirit and the bride say, “Come.” Let anyone who hears this say, “Come.” Let anyone who is thirsty come. Let anyone who desires drink freely from the water of life.
  • The Message - “Come!” say the Spirit and the Bride. Whoever hears, echo, “Come!” Is anyone thirsty? Come! All who will, come and drink, Drink freely of the Water of Life!
  • Christian Standard Bible - Both the Spirit and the bride say, “Come!” Let anyone who hears, say, “Come!” Let the one who is thirsty come. Let the one who desires take the water of life freely.
  • New American Standard Bible - The Spirit and the bride say, “Come.” And let the one who hears say, “Come.” And let the one who is thirsty come; let the one who desires, take the water of life without cost.
  • New King James Version - And the Spirit and the bride say, “Come!” And let him who hears say, “Come!” And let him who thirsts come. Whoever desires, let him take the water of life freely.
  • Amplified Bible - The [Holy] Spirit and the bride (the church, believers) say, “Come.” And let the one who hears say, “Come.” And let the one who is thirsty come; let the one who wishes take and drink the water of life without cost.
  • American Standard Version - And the Spirit and the bride say, Come. And he that heareth, let him say, Come. And he that is athirst, let him come: he that will, let him take the water of life freely.
  • King James Version - And the Spirit and the bride say, Come. And let him that heareth say, Come. And let him that is athirst come. And whosoever will, let him take the water of life freely.
  • New English Translation - And the Spirit and the bride say, “Come!” And let the one who hears say: “Come!” And let the one who is thirsty come; let the one who wants it take the water of life free of charge.
  • World English Bible - The Spirit and the bride say, “Come!” He who hears, let him say, “Come!” He who is thirsty, let him come. He who desires, let him take the water of life freely.
  • 新標點和合本 - 聖靈和新婦都說:「來!」聽見的人也該說:「來!」口渴的人也當來;願意的,都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 聖靈和新娘都說:「來!」聽見的人也要說:「來!」口渴的人也要來,願意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 聖靈和新娘都說:「來!」聽見的人也要說:「來!」口渴的人也要來,願意的人都可以白白取生命的水喝。
  • 當代譯本 - 聖靈和新娘都說:「來吧!」聽見的也要說:「來吧!」口渴的,讓他來吧!願意的,讓他白白地享用生命水吧!
  • 聖經新譯本 - 聖靈和新娘都說:“來!”聽見的人也要說:“來!”口渴的人也要來!願意的人都要白白接受生命的水!
  • 呂振中譯本 - 聖 靈 和新婦說、『來』。聽見的人也該說、『來』。口渴的可以來;願意的可以白取生命之水。
  • 中文標準譯本 - 聖靈和新娘都說:「來吧!」那聽見的人也當說:「來吧!」乾渴的人也當來;願意的人,當無償地接受生命之水。
  • 現代標點和合本 - 聖靈和新婦都說:「來!」聽見的人也該說:「來!」口渴的人也當來,願意的都可以白白取生命的水喝。
  • 文理和合譯本 - 聖神與新婦皆曰來、聞者亦當曰來、渴者當來、願之者可不費而得維生之水、○
  • 文理委辦譯本 - 聖神與新婦語人曰、來、聞其聲者、亦當語人曰、來、渴者來此、欲得生命之水、固易易也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 聖神與新婦皆曰、來、聞之者亦當曰來、凡渴者當來、凡欲之者、可以不費貲而取生命之水、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 於是聖神及新婦曰:「望主速臨!」願聽眾咸曰:「望主速臨!」主曰:「渴者可來就我。從心所欲暢飲活泉之水。」
  • Nueva Versión Internacional - El Espíritu y la novia dicen: «¡Ven!»; y el que escuche diga: «¡Ven!» El que tenga sed, venga; y el que quiera, tome gratuitamente del agua de la vida.
  • 현대인의 성경 - 성령님과 신부가 “오소서!” 하고 말씀하십니다. 이 말씀을 듣는 사람들도 “오소서!” 하고 말하십시오. 그리고 목마른 사람도 오십시오. 누구든지 생명의 물을 마시고 싶은 사람은 와서 마음껏 마시십시오.
  • Новый Русский Перевод - Дух и невеста говорят: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берет воду жизни даром!
  • Восточный перевод - Дух Всевышнего и невеста говорят Исе: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берёт воду жизни даром!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дух Аллаха и невеста говорят Исе: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берёт воду жизни даром!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дух Всевышнего и невеста говорят Исо: – Приди! И каждый, кто это слышит, пусть тоже скажет: – Приди! Пусть приходит мучимый жаждой! Кто хочет, пусть берёт воду жизни даром!
  • La Bible du Semeur 2015 - Et l’Esprit et l’Epouse disent : Viens ! Que celui qui entend ces paroles dise : Viens ! Que celui qui a soif vienne. Que celui qui veut de l’eau de la vie la reçoive gratuitement.
  • リビングバイブル - 聖霊と花嫁は、「来てください」と言っています。これを聞く人々は、同じように、「来てください」と言いなさい。渇いている人(求めている人)は、だれでも来なさい。そして、いのちの水をただで受けなさい。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ τὸ πνεῦμα καὶ ἡ νύμφη λέγουσιν· ἔρχου. καὶ ὁ ἀκούων εἰπάτω· ἔρχου. καὶ ὁ διψῶν ἐρχέσθω, ὁ θέλων λαβέτω ὕδωρ ζωῆς δωρεάν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὸ Πνεῦμα καὶ ἡ νύμφη λέγουσιν, ἔρχου! καὶ ὁ ἀκούων εἰπάτω, ἔρχου! καὶ ὁ διψῶν ἐρχέσθω; ὁ θέλων λαβέτω ὕδωρ ζωῆς δωρεάν.
  • Nova Versão Internacional - O Espírito e a noiva dizem: “Vem!” E todo aquele que ouvir diga: “Vem!” Quem tiver sede venha; e quem quiser beba de graça da água da vida.
  • Hoffnung für alle - Der Geist und die Braut sagen: »Komm!« Und wer das hört, soll auch rufen: »Komm!« Wer durstig ist, der soll kommen. Jedem, der es haben möchte, wird Gott das Wasser des Lebens schenken.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระวิญญาณและเจ้าสาวตรัสว่า “มาเถิด!” และให้ผู้ที่ได้ยินกล่าวว่า “มาเถิด!” ผู้ใดกระหายให้ผู้นั้นเข้ามาและผู้ใดปรารถนาให้ผู้นั้นมารับน้ำแห่งชีวิตโดยไม่ต้องเสียอะไรเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​วิญญาณ​และ​เจ้าสาว​กล่าว​ว่า “มา​เถิด” จง​ปล่อย​ให้​ผู้​ที่​ได้ยิน​พูด​ว่า “มา​เถิด” ให้​ผู้​ที่​กระหาย​มา ผู้​ที่​ปรารถนา​จะ​รับ​น้ำ​แห่ง​ชีวิต ก็​ให้​เขา​รับ​โดย​ไม่​ต้อง​เสีย​ค่า​ใช้​จ่าย​อะไร​เลย
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Giăng 4:29 - “Hãy đến và xem có một người nói đúng tất cả những việc tôi đã làm. Đó không phải là Đấng Mết-si-a sao?”
  • Giăng 1:39 - Chúa phán: “Hãy đến và xem.” Họ đến chỗ Chúa trọ và ở lại với Ngài từ bốn giờ chiều cho đến tối.
  • Giăng 1:40 - Anh-rê, em Si-môn Phi-e-rơ là một trong hai người đã nghe những điều Giăng nói và đi theo Chúa Giê-xu.
  • Giăng 1:41 - Anh-rê đi tìm anh mình là Si-môn và báo tin: “Chúng tôi đã gặp Đấng Mết-si-a” (nghĩa là “Chúa Cứu Thế” ).
  • Giăng 1:42 - Rồi Anh-rê đưa Si-môn đến với Chúa Giê-xu. Nhìn Si-môn, Chúa Giê-xu phán: “Con là Si-môn, con Giăng—nhưng từ nay sẽ gọi con là Sê-pha, đổi tên con là Phi-e-rơ” (nghĩa là “Phi-e-rơ” ).
  • Giăng 1:43 - Sáng hôm sau, Chúa Giê-xu quyết định lên xứ Ga-li-lê. Chúa tìm gặp Phi-líp và phán: “Hãy theo Ta!”
  • Giăng 1:44 - Phi-líp quê ở Bết-sai-đa (bên bờ biển Ga-li-lê), đồng hương với Anh-rê và Phi-e-rơ.
  • Giăng 1:45 - Phi-líp gặp Na-tha-na-ên, liền mách: “Chúng tôi vừa gặp Người mà Môi-se và các nhà tiên tri đã nói trước! Người là Chúa Giê-xu, con ông Giô-sép, quê làng Na-xa-rét.”
  • Giăng 1:46 - Na-tha-na-ên ngạc nhiên: “Na-xa-rét! Có điều gì tốt ra từ Na-xa-rét đâu?” Phi-líp đáp: “Hãy tự mình đến và xem.”
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Khải Huyền 22:16 - “Ta là Giê-xu, đã sai thiên sứ báo cho con biết những điều này để truyền lại cho các Hội Thánh. Ta là Chồi Lộc và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”
  • Y-sai 48:16 - Hãy đến gần Ta và nghe điều này. Từ lúc bắt đầu, Ta đã cho con biết thật rõ ràng việc sẽ xảy ra.” Và bây giờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao và Thần Ngài đã sai tôi đến trong sứ điệp này.
  • Y-sai 48:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu— Đấng Cứu Chuộc, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con. Ta dạy các con để làm ích lợi cho các con và dẫn các con vào con đường các con phải theo.
  • Y-sai 48:18 - Ôi, ước gì các con lắng nghe các mệnh lệnh Ta! Các con đã được bình an như dòng sông êm đềm và đức công chính các con tỏa ra như các đợt sóng đại dương.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:12 - Đức Chúa Trời ban Thánh Linh Ngài cho chúng ta—không phải thần linh trần gian—nên chúng ta biết được những ân tứ của Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 3:24 - Nhưng Đức Chúa Trời ban ơn, rộng lòng tha thứ, kể chúng ta là công chính, do công lao cứu chuộc bằng máu của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
  • Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 - Anh chị em đã theo gương chúng tôi và theo gương Chúa. Giữa lúc vô cùng gian khổ, anh chị em đã tiếp nhận Đạo Chúa với niềm vui trong Chúa Thánh Linh.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:7 - Anh chị em làm gương cho tất cả tín hữu trong xứ Ma-xê-đoan và Hy Lạp.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Đạo Chúa từ nơi anh chị em đã vang dội khắp nơi, không những trong hai xứ ấy. Mọi người đều biết rõ lòng anh chị em tin kính Đức Chúa Trời, nên chúng tôi không cần nhắc đến.
  • Khải Huyền 2:7 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn trái cây hằng sống trong Vườn của Đức Chúa Trời.”
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Giăng 16:7 - Dù vậy, Ta đi là ích lợi cho các con, vì nếu Ta không đi, Đấng An Ủi sẽ không đến với các con. Khi Ta đi, Ta sẽ sai Ngài đến với các con.
  • Giăng 16:8 - Khi Ngài đến, Ngài sẽ chứng tỏ cho nhân loại biết họ lầm lạc trong tội lỗi, sẽ dìu dắt họ trở về đường công chính, và giúp họ hiểu công lý của Đức Chúa Trời.
  • Giăng 16:9 - Họ tội lỗi vì không chịu tin Ta.
  • Giăng 16:10 - Về sự công chính Ta đã dành cho họ khi Ta về cùng Cha, và các con sẽ không thấy Ta nữa.
  • Giăng 16:11 - Công lý sẽ đến vì những người cai trị thế gian này đã bị phán xét.
  • Giăng 16:12 - Ta còn nhiều điều muốn nói với các con, nhưng hiện giờ các con chưa hiểu.
  • Giăng 16:13 - Khi Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ dạy cho các con biết chân lý toàn diện. Ngài không nói theo ý mình, nhưng truyền lại những điều Ngài đã nghe và nói cho các con biết những việc tương lai.
  • Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
  • Giăng 16:15 - Mọi điều Cha có đều thuộc về Ta, nên Ta nói: Thần Chân Lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.”
  • Khải Huyền 21:9 - Một trong bảy thiên sứ cầm bảy bát đựng các tai họa cuối cùng, đến bảo tôi: “Lại đây, tôi sẽ cho ông thấy cô dâu, vợ của Chiên Con.”
  • Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
  • Giăng 4:10 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu chị biết được tặng phẩm Đức Chúa Trời dành cho chị, và biết Người đang nói với chị là ai, tất chị sẽ xin Ta cho nước hằng sống.”
  • Y-sai 2:5 - Hãy đến, hỡi con cháu Gia-cốp, chúng ta bước đi trong ánh sáng của Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 34:8 - Hãy nếm thử cho biết Chúa Hằng Hữu là thiện lành. Phước cho người ẩn náu nơi Ngài!
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Khải Huyền 21:6 - Chúa phán tôi: “Xong rồi! Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng. Ai khát sẽ được Ta cho uống miễn phí Nước Suối Hằng Sống.
  • Y-sai 55:1 - “Có ai đang khát? Hãy đến với Ta mà uống— dù các con không có tiền! Hãy đến, chọn rượu hay sữa— tất cả đều được cho không.
  • Y-sai 55:2 - Sao phải chi tiền cho thực phẩm không làm các con mạnh? Sao phải trả tiền cho thực phẩm chẳng làm các con no? Hãy nghe Ta, và các con sẽ ăn thức ăn ngon. Các con sẽ thỏa vui với những thức ăn béo bổ.
  • Y-sai 55:3 - Hãy đến gần và mở rộng đôi tai của các con. Hãy lắng nghe, thì các con sẽ tìm được sự sống. Ta sẽ kết giao ước đời đời với các con. Ta sẽ cho các con hưởng tình yêu vững bền Ta đã hứa cho Đa-vít.
  • Giăng 4:14 - Nhưng uống nước Ta cho sẽ chẳng bao giờ khát nữa; nước Ta cho sẽ thành một mạch nước trong tâm hồn, tuôn tràn mãi mãi sức sống vĩnh cửu.”
圣经
资源
计划
奉献