Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một con ngựa trắng; người cưỡi ngựa tay cầm cung, được trao cho một vương miện. Người ra đi như vị anh hùng bách chiến bách thắng.
  • 新标点和合本 - 我就观看,见有一匹白马;骑在马上的,拿着弓,并有冠冕赐给他。他便出来,胜了又要胜。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我就观看,看见一匹白马,骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他。他出来征服,胜而又胜。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我就观看,看见一匹白马,骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他。他出来征服,胜而又胜。
  • 当代译本 - 我便观看,见有一匹白马,马上的骑士拿着弓,他接受了赐给他的冠冕后,便四处征战,战无不胜。
  • 圣经新译本 - 我观看,见有一匹白马;骑在马上的拿着弓,有冠冕赐给他,他就出去,得胜并且要再得胜。
  • 中文标准译本 - 我又观看,看哪,有一匹白马。那骑马的拿着一张弓;他被赐予了一顶冠冕,就出去,得胜了又要得胜。
  • 现代标点和合本 - 我就观看,见有一匹白马。骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他,他便出来,胜了又要胜。
  • 和合本(拼音版) - 我就观看,见有一匹白马,骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他。他便出来,胜了又要胜。
  • New International Version - I looked, and there before me was a white horse! Its rider held a bow, and he was given a crown, and he rode out as a conqueror bent on conquest.
  • New International Reader's Version - I looked, and there in front of me was a white horse! Its rider held a bow in his hands. He was given a crown. He rode out like a hero on his way to victory.
  • English Standard Version - And I looked, and behold, a white horse! And its rider had a bow, and a crown was given to him, and he came out conquering, and to conquer.
  • New Living Translation - I looked up and saw a white horse standing there. Its rider carried a bow, and a crown was placed on his head. He rode out to win many battles and gain the victory.
  • Christian Standard Bible - I looked, and there was a white horse. Its rider held a bow; a crown was given to him, and he went out as a conqueror in order to conquer.
  • New American Standard Bible - I looked, and behold, a white horse, and the one who sat on it had a bow; and a crown was given to him, and he went out conquering and to conquer.
  • New King James Version - And I looked, and behold, a white horse. He who sat on it had a bow; and a crown was given to him, and he went out conquering and to conquer.
  • Amplified Bible - I looked, and behold, a white horse [of victory] whose rider carried a bow; and a crown [of victory] was given to him, and he rode forth conquering and to conquer.
  • American Standard Version - And I saw, and behold, a white horse, and he that sat thereon had a bow; and there was given unto him a crown: and he came forth conquering, and to conquer.
  • King James Version - And I saw, and behold a white horse: and he that sat on him had a bow; and a crown was given unto him: and he went forth conquering, and to conquer.
  • New English Translation - So I looked, and here came a white horse! The one who rode it had a bow, and he was given a crown, and as a conqueror he rode out to conquer.
  • World English Bible - And behold, a white horse, and he who sat on it had a bow. A crown was given to him, and he came out conquering, and to conquer.
  • 新標點和合本 - 我就觀看,見有一匹白馬;騎在馬上的,拿着弓,並有冠冕賜給他。他便出來,勝了又要勝。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我就觀看,看見一匹白馬,騎在馬上的拿着弓,並有冠冕賜給他。他出來征服,勝而又勝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我就觀看,看見一匹白馬,騎在馬上的拿着弓,並有冠冕賜給他。他出來征服,勝而又勝。
  • 當代譯本 - 我便觀看,見有一匹白馬,馬上的騎士拿著弓,他接受了賜給他的冠冕後,便四處征戰,戰無不勝。
  • 聖經新譯本 - 我觀看,見有一匹白馬;騎在馬上的拿著弓,有冠冕賜給他,他就出去,得勝並且要再得勝。
  • 呂振中譯本 - 我就觀看,見有一匹白馬。騎馬的執有弓;有華冠賜給他。他就出來,得勝着,還要得勝。
  • 中文標準譯本 - 我又觀看,看哪,有一匹白馬。那騎馬的拿著一張弓;他被賜予了一頂冠冕,就出去,得勝了又要得勝。
  • 現代標點和合本 - 我就觀看,見有一匹白馬。騎在馬上的拿著弓,並有冠冕賜給他,他便出來,勝了又要勝。
  • 文理和合譯本 - 我見有白馬、乘之者執弓、予之以冕、遂出、無往不勝也、○
  • 文理委辦譯本 - 則有乘白馬者、執弓冠冕、往無不勝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我遂觀之、見有白馬、乘之者執弓、且賜之以冕、乃出、勝而益勝、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 倏見一白馬、騎者執一弓、受賜榮冠;騰馳而去、所向無敵。
  • Nueva Versión Internacional - Miré, ¡y apareció un caballo blanco! El jinete llevaba un arco; se le dio una corona, y salió como vencedor, para seguir venciendo.
  • 현대인의 성경 - 내가 보는 순간 내 앞에는 흰 말 한 마리가 있었고 그 위에 탄 사람은 활을 가졌으며 면류관을 받고 나가서 이기고 또 이기려고 했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я посмотрел и увидел белого коня. На нем сидел вооруженный луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • Восточный перевод - Я посмотрел и увидел белого коня. На нём сидел вооружённый луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я посмотрел и увидел белого коня. На нём сидел вооружённый луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я посмотрел и увидел белого коня. На нём сидел вооружённый луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • La Bible du Semeur 2015 - Et je vis venir un cheval blanc. Son cavalier était armé d’un arc. Une couronne lui fut donnée, et il partit en vainqueur et pour vaincre.
  • リビングバイブル - 目をこらしていると、一頭の白い馬が現れました。馬上の人は弓を持ち、冠をかぶっていました。そして次々と勝利を収めながら、なお勝利を求めて出て行きました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ ἵππος λευκός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπ’ αὐτὸν ἔχων τόξον καὶ ἐδόθη αὐτῷ στέφανος καὶ ἐξῆλθεν νικῶν καὶ ἵνα νικήσῃ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ, ἵππος λευκός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπ’ αὐτὸν ἔχων τόξον, καὶ ἐδόθη αὐτῷ στέφανος, καὶ ἐξῆλθεν νικῶν, καὶ ἵνα νικήσῃ.
  • Nova Versão Internacional - Olhei, e diante de mim estava um cavalo branco. Seu cavaleiro empunhava um arco, e foi-lhe dada uma coroa; ele cavalgava como vencedor determinado a vencer.
  • Hoffnung für alle - Und plötzlich erblickte ich ein weißes Pferd. Sein Reiter trug einen Bogen und erhielt die Krone des Siegers. Er kam als Sieger, um erneut zu siegen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองไปเห็นม้าขาวตัวหนึ่งอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า! ผู้ขี่ม้านี้ถือธนู เขาได้รับมงกุฎแล้วควบม้าไปอย่างผู้พิชิตที่ตั้งใจออกไปพิชิตศึก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ข้าพเจ้า​เห็น​ม้า​ขาว​ตัว​หนึ่ง ผู้​ที่​ขี่​มี​คันธนู เขา​รับ​เอา​มงกุฎ​ไว้ แล้ว​ขี่​ม้า​ออก​ไป​อย่าง​ผู้​มี​ชัย​เพื่อ​จะ​ได้​ชัยชนะ
交叉引用
  • Xa-cha-ri 6:11 - dùng vàng bạc làm thành vương miện, đem đội lên đầu Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-xa-đác.
  • Xa-cha-ri 6:12 - Hãy nói với người như sau: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Một người tên là Chồi Nhánh mọc ra từ chỗ mình sẽ cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Xa-cha-ri 6:13 - Phải, Người sẽ xây Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Người sẽ được tôn trọng, ngồi cai trị trên ngai, đồng thời làm Vua và Thầy Tế Lễ. Sự hòa hợp giữa hai chức vị sẽ tuyệt hảo.’
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • Thi Thiên 76:7 - Chỉ mình Chúa thật đáng kính sợ! Ai có thể đứng nổi trước mặt Chúa khi Ngài thịnh nộ?
  • 2 Cô-rinh-tô 10:3 - Chúng tôi dù sống trong thế gian, nhưng không đấu tranh theo lối người đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Rô-ma 15:18 - Tôi chẳng dám nói điều gì ngoài việc Chúa Cứu Thế đã dùng tôi dìu dắt Dân Ngoại trở về đầu phục Đức Chúa Trời qua lời giảng và những việc tôi làm giữa họ.
  • Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:56 - Nọc độc của sự chết là tội lỗi, quyền lực của tội lỗi là luật pháp.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:57 - Nhưng tạ ơn Đức Chúa Trời, Ngài cho chúng ta toàn thắng nhờ Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
  • Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 17:14 - Chúng sẽ giao chiến với Chiên Con, nhưng Chiên Con sẽ thắng, vì Ngài là Chúa của các chúa, Vua của các vua. Dân Chúa là những người được Ngài kêu gọi, lựa chọn và trung thành với Ngài.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Xa-cha-ri 1:8 - Đêm ấy, tôi thấy một người cưỡi ngựa hồng đứng giữa đám cây sim trong một thung lũng hẹp. Đứng sau người ấy có nhiều ngựa hồng, ngựa nâu, và ngựa trắng.
  • Khải Huyền 3:21 - Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ngồi với Ta trên ngai Ta, như chính Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai Ngài.
  • Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
  • Thi Thiên 45:4 - Trong uy nghi chiến thắng, cưỡi xe lướt tới, vì chân lý, khiêm nhường, và thánh thiện, tay phải vua thực hiện những công tác phi thường.
  • Thi Thiên 45:5 - Mũi tên vua nhọn bén, hãy xuyên vào tim các vua quân nghịch, các dân tộc nghịch thù hãy ngã rạp dưới chân.
  • Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
  • Xa-cha-ri 6:4 - Tôi hỏi thiên sứ: “Xin Ngài cho biết ý nghĩa.”
  • Xa-cha-ri 6:5 - Thiên sứ đáp: “Đó là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.
  • Xa-cha-ri 6:6 - Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây, và cỗ xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam.”
  • Xa-cha-ri 6:7 - Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.
  • Xa-cha-ri 6:8 - Chúa gọi tôi, Ngài phán: “Những người đi về xứ bắc làm cho Thần Linh Ta nghỉ ngơi tại đó rồi.”
  • Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
  • Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một con ngựa trắng; người cưỡi ngựa tay cầm cung, được trao cho một vương miện. Người ra đi như vị anh hùng bách chiến bách thắng.
  • 新标点和合本 - 我就观看,见有一匹白马;骑在马上的,拿着弓,并有冠冕赐给他。他便出来,胜了又要胜。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我就观看,看见一匹白马,骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他。他出来征服,胜而又胜。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我就观看,看见一匹白马,骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他。他出来征服,胜而又胜。
  • 当代译本 - 我便观看,见有一匹白马,马上的骑士拿着弓,他接受了赐给他的冠冕后,便四处征战,战无不胜。
  • 圣经新译本 - 我观看,见有一匹白马;骑在马上的拿着弓,有冠冕赐给他,他就出去,得胜并且要再得胜。
  • 中文标准译本 - 我又观看,看哪,有一匹白马。那骑马的拿着一张弓;他被赐予了一顶冠冕,就出去,得胜了又要得胜。
  • 现代标点和合本 - 我就观看,见有一匹白马。骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他,他便出来,胜了又要胜。
  • 和合本(拼音版) - 我就观看,见有一匹白马,骑在马上的拿着弓,并有冠冕赐给他。他便出来,胜了又要胜。
  • New International Version - I looked, and there before me was a white horse! Its rider held a bow, and he was given a crown, and he rode out as a conqueror bent on conquest.
  • New International Reader's Version - I looked, and there in front of me was a white horse! Its rider held a bow in his hands. He was given a crown. He rode out like a hero on his way to victory.
  • English Standard Version - And I looked, and behold, a white horse! And its rider had a bow, and a crown was given to him, and he came out conquering, and to conquer.
  • New Living Translation - I looked up and saw a white horse standing there. Its rider carried a bow, and a crown was placed on his head. He rode out to win many battles and gain the victory.
  • Christian Standard Bible - I looked, and there was a white horse. Its rider held a bow; a crown was given to him, and he went out as a conqueror in order to conquer.
  • New American Standard Bible - I looked, and behold, a white horse, and the one who sat on it had a bow; and a crown was given to him, and he went out conquering and to conquer.
  • New King James Version - And I looked, and behold, a white horse. He who sat on it had a bow; and a crown was given to him, and he went out conquering and to conquer.
  • Amplified Bible - I looked, and behold, a white horse [of victory] whose rider carried a bow; and a crown [of victory] was given to him, and he rode forth conquering and to conquer.
  • American Standard Version - And I saw, and behold, a white horse, and he that sat thereon had a bow; and there was given unto him a crown: and he came forth conquering, and to conquer.
  • King James Version - And I saw, and behold a white horse: and he that sat on him had a bow; and a crown was given unto him: and he went forth conquering, and to conquer.
  • New English Translation - So I looked, and here came a white horse! The one who rode it had a bow, and he was given a crown, and as a conqueror he rode out to conquer.
  • World English Bible - And behold, a white horse, and he who sat on it had a bow. A crown was given to him, and he came out conquering, and to conquer.
  • 新標點和合本 - 我就觀看,見有一匹白馬;騎在馬上的,拿着弓,並有冠冕賜給他。他便出來,勝了又要勝。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我就觀看,看見一匹白馬,騎在馬上的拿着弓,並有冠冕賜給他。他出來征服,勝而又勝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我就觀看,看見一匹白馬,騎在馬上的拿着弓,並有冠冕賜給他。他出來征服,勝而又勝。
  • 當代譯本 - 我便觀看,見有一匹白馬,馬上的騎士拿著弓,他接受了賜給他的冠冕後,便四處征戰,戰無不勝。
  • 聖經新譯本 - 我觀看,見有一匹白馬;騎在馬上的拿著弓,有冠冕賜給他,他就出去,得勝並且要再得勝。
  • 呂振中譯本 - 我就觀看,見有一匹白馬。騎馬的執有弓;有華冠賜給他。他就出來,得勝着,還要得勝。
  • 中文標準譯本 - 我又觀看,看哪,有一匹白馬。那騎馬的拿著一張弓;他被賜予了一頂冠冕,就出去,得勝了又要得勝。
  • 現代標點和合本 - 我就觀看,見有一匹白馬。騎在馬上的拿著弓,並有冠冕賜給他,他便出來,勝了又要勝。
  • 文理和合譯本 - 我見有白馬、乘之者執弓、予之以冕、遂出、無往不勝也、○
  • 文理委辦譯本 - 則有乘白馬者、執弓冠冕、往無不勝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我遂觀之、見有白馬、乘之者執弓、且賜之以冕、乃出、勝而益勝、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 倏見一白馬、騎者執一弓、受賜榮冠;騰馳而去、所向無敵。
  • Nueva Versión Internacional - Miré, ¡y apareció un caballo blanco! El jinete llevaba un arco; se le dio una corona, y salió como vencedor, para seguir venciendo.
  • 현대인의 성경 - 내가 보는 순간 내 앞에는 흰 말 한 마리가 있었고 그 위에 탄 사람은 활을 가졌으며 면류관을 받고 나가서 이기고 또 이기려고 했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я посмотрел и увидел белого коня. На нем сидел вооруженный луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • Восточный перевод - Я посмотрел и увидел белого коня. На нём сидел вооружённый луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я посмотрел и увидел белого коня. На нём сидел вооружённый луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я посмотрел и увидел белого коня. На нём сидел вооружённый луком всадник, которому был дан венец. Он выехал как победитель, и чтобы победить .
  • La Bible du Semeur 2015 - Et je vis venir un cheval blanc. Son cavalier était armé d’un arc. Une couronne lui fut donnée, et il partit en vainqueur et pour vaincre.
  • リビングバイブル - 目をこらしていると、一頭の白い馬が現れました。馬上の人は弓を持ち、冠をかぶっていました。そして次々と勝利を収めながら、なお勝利を求めて出て行きました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ ἵππος λευκός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπ’ αὐτὸν ἔχων τόξον καὶ ἐδόθη αὐτῷ στέφανος καὶ ἐξῆλθεν νικῶν καὶ ἵνα νικήσῃ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ, ἵππος λευκός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπ’ αὐτὸν ἔχων τόξον, καὶ ἐδόθη αὐτῷ στέφανος, καὶ ἐξῆλθεν νικῶν, καὶ ἵνα νικήσῃ.
  • Nova Versão Internacional - Olhei, e diante de mim estava um cavalo branco. Seu cavaleiro empunhava um arco, e foi-lhe dada uma coroa; ele cavalgava como vencedor determinado a vencer.
  • Hoffnung für alle - Und plötzlich erblickte ich ein weißes Pferd. Sein Reiter trug einen Bogen und erhielt die Krone des Siegers. Er kam als Sieger, um erneut zu siegen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองไปเห็นม้าขาวตัวหนึ่งอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า! ผู้ขี่ม้านี้ถือธนู เขาได้รับมงกุฎแล้วควบม้าไปอย่างผู้พิชิตที่ตั้งใจออกไปพิชิตศึก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ข้าพเจ้า​เห็น​ม้า​ขาว​ตัว​หนึ่ง ผู้​ที่​ขี่​มี​คันธนู เขา​รับ​เอา​มงกุฎ​ไว้ แล้ว​ขี่​ม้า​ออก​ไป​อย่าง​ผู้​มี​ชัย​เพื่อ​จะ​ได้​ชัยชนะ
  • Xa-cha-ri 6:11 - dùng vàng bạc làm thành vương miện, đem đội lên đầu Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-xa-đác.
  • Xa-cha-ri 6:12 - Hãy nói với người như sau: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Một người tên là Chồi Nhánh mọc ra từ chỗ mình sẽ cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Xa-cha-ri 6:13 - Phải, Người sẽ xây Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Người sẽ được tôn trọng, ngồi cai trị trên ngai, đồng thời làm Vua và Thầy Tế Lễ. Sự hòa hợp giữa hai chức vị sẽ tuyệt hảo.’
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:25 - Vì Ngài phải cai trị cho đến khi Đức Chúa Trời đặt tất cả thù nghịch dưới chân Ngài.
  • Thi Thiên 76:7 - Chỉ mình Chúa thật đáng kính sợ! Ai có thể đứng nổi trước mặt Chúa khi Ngài thịnh nộ?
  • 2 Cô-rinh-tô 10:3 - Chúng tôi dù sống trong thế gian, nhưng không đấu tranh theo lối người đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
  • 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
  • Rô-ma 15:18 - Tôi chẳng dám nói điều gì ngoài việc Chúa Cứu Thế đã dùng tôi dìu dắt Dân Ngoại trở về đầu phục Đức Chúa Trời qua lời giảng và những việc tôi làm giữa họ.
  • Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:56 - Nọc độc của sự chết là tội lỗi, quyền lực của tội lỗi là luật pháp.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:57 - Nhưng tạ ơn Đức Chúa Trời, Ngài cho chúng ta toàn thắng nhờ Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
  • Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 17:14 - Chúng sẽ giao chiến với Chiên Con, nhưng Chiên Con sẽ thắng, vì Ngài là Chúa của các chúa, Vua của các vua. Dân Chúa là những người được Ngài kêu gọi, lựa chọn và trung thành với Ngài.”
  • Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
  • Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Xa-cha-ri 1:8 - Đêm ấy, tôi thấy một người cưỡi ngựa hồng đứng giữa đám cây sim trong một thung lũng hẹp. Đứng sau người ấy có nhiều ngựa hồng, ngựa nâu, và ngựa trắng.
  • Khải Huyền 3:21 - Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ngồi với Ta trên ngai Ta, như chính Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai Ngài.
  • Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
  • Thi Thiên 45:4 - Trong uy nghi chiến thắng, cưỡi xe lướt tới, vì chân lý, khiêm nhường, và thánh thiện, tay phải vua thực hiện những công tác phi thường.
  • Thi Thiên 45:5 - Mũi tên vua nhọn bén, hãy xuyên vào tim các vua quân nghịch, các dân tộc nghịch thù hãy ngã rạp dưới chân.
  • Khải Huyền 14:14 - Lúc ấy, tôi nhìn thấy một áng mây trắng, Đấng ngồi trên mây giống như Con Người, đầu đội vương miện vàng, tay cầm cái liềm sắc bén.
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
  • Xa-cha-ri 6:4 - Tôi hỏi thiên sứ: “Xin Ngài cho biết ý nghĩa.”
  • Xa-cha-ri 6:5 - Thiên sứ đáp: “Đó là bốn thần linh trên trời. Họ là những vị đứng hầu trước mặt Chúa của toàn thế gian, và nay được sai đi.
  • Xa-cha-ri 6:6 - Cỗ xe do ngựa đen kéo đi về phương bắc, cỗ xe ngựa trắng kéo đi về hướng tây, và cỗ xe ngựa đốm xám kéo đi về phương nam.”
  • Xa-cha-ri 6:7 - Khi kéo ra, đoàn ngựa nôn nóng chỉ muốn phóng đi ngay. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và tuần tra khắp đất.” Đoàn ngựa cất vó phóng đi, qua lại khắp nơi.
  • Xa-cha-ri 6:8 - Chúa gọi tôi, Ngài phán: “Những người đi về xứ bắc làm cho Thần Linh Ta nghỉ ngơi tại đó rồi.”
  • Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
  • Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
圣经
资源
计划
奉献