Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • 新标点和合本 - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上;随有雷轰、大声、闪电、地震。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上;就有雷轰、响声、闪电、地震。
  • 和合本2010(神版-简体) - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上;就有雷轰、响声、闪电、地震。
  • 当代译本 - 天使又拿着香炉,盛满祭坛的火,将它倒在地上,于是出现雷鸣、巨响、闪电和地震。
  • 圣经新译本 - 天使拿着香炉,用坛上的火把它装满了,投在地上;于是就有雷轰、响声、闪电和地震。
  • 中文标准译本 - 接着,那位天使拿起香炉,把它装满了祭坛上的火,扔到地上;于是就有雷鸣、声音、闪电和地震。
  • 现代标点和合本 - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上,随有雷轰、大声、闪电、地震。
  • 和合本(拼音版) - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上,随有雷轰、大声、闪电、地震。
  • New International Version - Then the angel took the censer, filled it with fire from the altar, and hurled it on the earth; and there came peals of thunder, rumblings, flashes of lightning and an earthquake.
  • New International Reader's Version - Then the angel took the gold cup and filled it with fire from the altar. He threw it down on the earth. There were rumblings and thunder, flashes of lightning, and an earthquake.
  • English Standard Version - Then the angel took the censer and filled it with fire from the altar and threw it on the earth, and there were peals of thunder, rumblings, flashes of lightning, and an earthquake.
  • New Living Translation - Then the angel filled the incense burner with fire from the altar and threw it down upon the earth; and thunder crashed, lightning flashed, and there was a terrible earthquake.
  • The Message - Then the Angel filled the censer with fire from the Altar and heaved it to earth. It set off thunders, voices, lightnings, and an earthquake.
  • Christian Standard Bible - The angel took the incense burner, filled it with fire from the altar, and hurled it to the earth; there were peals of thunder, rumblings, flashes of lightning, and an earthquake.
  • New American Standard Bible - Then the angel took the censer and filled it with the fire of the altar, and hurled it to the earth; and there were peals of thunder and sounds, and flashes of lightning and an earthquake.
  • New King James Version - Then the angel took the censer, filled it with fire from the altar, and threw it to the earth. And there were noises, thunderings, lightnings, and an earthquake.
  • Amplified Bible - So the angel took the censer and filled it with fire from the altar, and hurled it to the earth; and there were peals of thunder and loud rumblings and sounds and flashes of lightning and an earthquake.
  • American Standard Version - And the angel taketh the censer; and he filled it with the fire of the altar, and cast it upon the earth: and there followed thunders, and voices, and lightnings, and an earthquake.
  • King James Version - And the angel took the censer, and filled it with fire of the altar, and cast it into the earth: and there were voices, and thunderings, and lightnings, and an earthquake.
  • New English Translation - Then the angel took the censer, filled it with fire from the altar, and threw it on the earth, and there were crashes of thunder, roaring, flashes of lightning, and an earthquake.
  • World English Bible - The angel took the censer, and he filled it with the fire of the altar, then threw it on the earth. Thunders, sounds, lightnings, and an earthquake followed.
  • 新標點和合本 - 天使拿着香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上;隨有雷轟、大聲、閃電、地震。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 天使拿着香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上;就有雷轟、響聲、閃電、地震。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 天使拿着香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上;就有雷轟、響聲、閃電、地震。
  • 當代譯本 - 天使又拿著香爐,盛滿祭壇的火,將它倒在地上,於是出現雷鳴、巨響、閃電和地震。
  • 聖經新譯本 - 天使拿著香爐,用壇上的火把它裝滿了,投在地上;於是就有雷轟、響聲、閃電和地震。
  • 呂振中譯本 - 天使拿了香爐,將壇上的火盛滿了香爐,丟在地上。隨有雷轟、響聲、閃電、和地震。
  • 中文標準譯本 - 接著,那位天使拿起香爐,把它裝滿了祭壇上的火,扔到地上;於是就有雷鳴、聲音、閃電和地震。
  • 現代標點和合本 - 天使拿著香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上,隨有雷轟、大聲、閃電、地震。
  • 文理和合譯本 - 使者取爐、滿以壇上之火、傾於地、遂有雷與聲與電及地震、○
  • 文理委辦譯本 - 天使以鼎盛壇火傾地、眾聲大作、雷轟電閃地震、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天使將香爐盈以臺上之火傾於地、即有眾聲雷轟電閃地震、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天神乃以所提香爐滿貯壇火、而傾注下土;一時雷霆大作、眾音並起、電光閃爍、大地震顫。
  • Nueva Versión Internacional - Luego el ángel tomó el incensario y lo llenó con brasas del altar, las cuales arrojó sobre la tierra; y se produjeron truenos, estruendos, relámpagos y un terremoto.
  • 현대인의 성경 - 그리고 천사가 향로를 가지고 와서 제단의 불을 가득 담아 땅에 던지자 천둥과 번개가 치며 지진과 요란한 소리가 났습니다.
  • Новый Русский Перевод - Затем ангел взял кадильницу, наполнил ее огнем с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • Восточный перевод - Затем ангел взял сосуд для возжигания благовоний, наполнил его огнём с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем ангел взял сосуд для возжигания благовоний, наполнил его огнём с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем ангел взял сосуд для возжигания благовоний, наполнил его огнём с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • La Bible du Semeur 2015 - L’ange prit l’encensoir, le remplit de braises ardentes prises sur l’autel et le lança sur la terre. Il y eut alors des coups de tonnerre, des voix, des éclairs et un tremblement de terre.
  • リビングバイブル - それから天使は、祭壇から取った火を香炉にいっぱい盛って、それを地に投げつけました。そのとたん、雷鳴がとどろき、いなずまが走り、激しい地震が起こったのです。
  • Nestle Aland 28 - καὶ εἴληφεν ὁ ἄγγελος τὸν λιβανωτὸν καὶ ἐγέμισεν αὐτὸν ἐκ τοῦ πυρὸς τοῦ θυσιαστηρίου καὶ ἔβαλεν εἰς τὴν γῆν, καὶ ἐγένοντο βρονταὶ καὶ φωναὶ καὶ ἀστραπαὶ καὶ σεισμός.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἴληφεν ὁ ἄγγελος τὸν λιβανωτόν, καὶ ἐγέμισεν αὐτὸν ἐκ τοῦ πυρὸς τοῦ θυσιαστηρίου, καὶ ἔβαλεν εἰς τὴν γῆν; καὶ ἐγένοντο βρονταὶ, καὶ φωναὶ, καὶ ἀστραπαὶ, καὶ σεισμός.
  • Nova Versão Internacional - Então o anjo pegou o incensário, encheu-o com fogo do altar e lançou-o sobre a terra; e houve trovões, vozes, relâmpagos e um terremoto.
  • Hoffnung für alle - Jetzt nahm der Engel das Weihrauchgefäß, füllte es mit Feuer vom Altar und schleuderte es auf die Erde. Da begann es zu blitzen und zu donnern, gewaltige Stimmen ertönten, und die Erde bebte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วทูตนั้นนำกระถางไฟไปบรรจุไฟจากแท่นบูชาและโยนลงบนแผ่นดินโลก ทำให้เกิดเสียงฟ้าร้องกึกก้อง เสียงครืนๆ ฟ้าแลบแวบวาบ และแผ่นดินไหว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​แล้ว​ทูต​สวรรค์​องค์​นั้น​ก็​เอา​กระถาง​เครื่อง​หอม​ไป​บรรจุ​ไฟ​จาก​แท่น​บูชา​ให้​เต็ม แล้ว​โยน​ลง​บน​แผ่นดิน​โลก ทำ​ให้​เกิด​เสียง​ฟ้า​คำราม​ครืนครั่น​หลาย​ครั้ง และ​เสียง​อื่นๆ รวม​ทั้ง​สายฟ้า​แลบ และ​แผ่นดิน​ไหว
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
  • Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
  • Xa-cha-ri 14:5 - Người ta sẽ chạy trốn qua thung lũng của núi, vì thung lũng ấy chạy dài đến A-san. Người ta sẽ chạy trốn như trong cuộc động đất đời Vua Ô-xia, nước Giu-đa. Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta, sẽ đến, tất cả các thánh cùng đến với Ngài.
  • Y-sai 66:14 - Khi các ngươi nhìn thấy những điều này, lòng các ngươi sẽ mừng rỡ. Các ngươi sẽ được sum suê như cỏ! Mọi người sẽ thấy cánh tay của Chúa Hằng Hữu phù hộ đầy tớ Ngài và thấy cơn giận của Ngài chống trả người thù nghịch.
  • Y-sai 66:15 - Kìa, Chúa Hằng Hữu sẽ ngự đến giữa ngọn lửa hừng, chiến xa của Ngài gầm như bão táp. Chúa mang theo hình phạt trong cơn thịnh nộ dữ dội và lời quở trách của Ngài như lửa bốc cháy.
  • Y-sai 66:16 - Chúa Hằng Hữu sẽ hình phạt dân trên đất bằng ngọn lửa và lưỡi gươm của Ngài. Ngài sẽ xét xử mọi xác thịt và vô số người bị chết.
  • Y-sai 30:30 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất lên tiếng nói uy nghiêm của Ngài. Chúa sẽ bày tỏ sức mạnh cánh tay uy quyền của Ngài. Trong cơn phẫn nộ với lửa hừng thiêu đốt, với mây đen, bão tố, và mưa đá hãi hùng,
  • Ma-thi-ơ 24:7 - Dân tộc này sẽ tiến đánh dân tộc khác, nước nọ tuyên chiến với nước kia. Nhiều xứ sẽ gặp nạn đói và động đất.
  • Lu-ca 12:49 - “Ta đến để đem lửa xuống trần gian. Ta mong muốn đám lửa bắt đầu bốc cháy.
  • Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
  • Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
  • Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
  • Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
  • Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
  • Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
  • Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
  • Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
  • Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
  • Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
  • Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
  • Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
  • Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
  • Y-sai 66:6 - Tại sao cả thành đều xôn xao, náo loạn? Tại sao có tiếng vang trong Đền Thờ? Đó là tiếng phán của Chúa Hằng Hữu! Ngài đang báo trả những người thù nghịch.
  • Giê-rê-mi 51:11 - Hãy chuốt mũi tên cho nhọn! Hãy đưa khiên lên cho cao! Vì Chúa Hằng Hữu đã giục lòng các vua Mê-đi thi hành kế hoạch tấn công và tiêu diệt Ba-by-lôn. Đây là sự báo trả của Chúa, báo trả cho Đền Thờ của Ngài.
  • Y-sai 29:6 - Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ ra tay dùng sấm sét, động đất, và tiếng ồn lớn, với gió bão, cơn lốc, và lửa để tiêu diệt chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
  • 1 Các Vua 19:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo: “Con đi ra, đứng trên núi trước mặt Ta. Vì Ta sắp đi qua.” Lúc ấy, một ngọn gió mạnh xé núi ra, làm những tảng đá vỡ vụn bắn tung tóe, nhưng không có Chúa Hằng Hữu trong ngọn gió. Sau ngọn gió, có một trận động đất, nhưng không có Chúa Hằng Hữu trong trận động đất.
  • Ma-thi-ơ 27:52 - Các cửa mộ mở tung và nhiều người thánh đã chết được sống lại.
  • Ma-thi-ơ 27:53 - Họ ra khỏi mộ, đợi đến khi Chúa sống lại mới vào thành thánh Giê-ru-sa-lem xuất hiện cho nhiều người xem thấy.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:31 - Khi cầu nguyện xong, phòng họp rúng chuyển, mọi người đều đầy tràn Chúa Thánh Linh. Và họ công bố đạo Đức Chúa Trời cách dạn dĩ.
  • Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
  • Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:7 - Trong lúc hiểm nguy, tôi gọi Chân Thần; kêu van Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. Từ Thiên Đàng nghe tôi kêu cứu; Chúa Toàn Năng lập tức ra tay:
  • 2 Sa-mu-ên 22:8 - Núi rung chuyển, lung lay. Đất bằng nổi địa chấn; vì Chúa đang cơn giận.
  • 2 Sa-mu-ên 22:9 - Khói bay từ mũi Chúa; Miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
  • Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
  • Lê-vi Ký 16:12 - A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • 新标点和合本 - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上;随有雷轰、大声、闪电、地震。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上;就有雷轰、响声、闪电、地震。
  • 和合本2010(神版-简体) - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上;就有雷轰、响声、闪电、地震。
  • 当代译本 - 天使又拿着香炉,盛满祭坛的火,将它倒在地上,于是出现雷鸣、巨响、闪电和地震。
  • 圣经新译本 - 天使拿着香炉,用坛上的火把它装满了,投在地上;于是就有雷轰、响声、闪电和地震。
  • 中文标准译本 - 接着,那位天使拿起香炉,把它装满了祭坛上的火,扔到地上;于是就有雷鸣、声音、闪电和地震。
  • 现代标点和合本 - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上,随有雷轰、大声、闪电、地震。
  • 和合本(拼音版) - 天使拿着香炉,盛满了坛上的火,倒在地上,随有雷轰、大声、闪电、地震。
  • New International Version - Then the angel took the censer, filled it with fire from the altar, and hurled it on the earth; and there came peals of thunder, rumblings, flashes of lightning and an earthquake.
  • New International Reader's Version - Then the angel took the gold cup and filled it with fire from the altar. He threw it down on the earth. There were rumblings and thunder, flashes of lightning, and an earthquake.
  • English Standard Version - Then the angel took the censer and filled it with fire from the altar and threw it on the earth, and there were peals of thunder, rumblings, flashes of lightning, and an earthquake.
  • New Living Translation - Then the angel filled the incense burner with fire from the altar and threw it down upon the earth; and thunder crashed, lightning flashed, and there was a terrible earthquake.
  • The Message - Then the Angel filled the censer with fire from the Altar and heaved it to earth. It set off thunders, voices, lightnings, and an earthquake.
  • Christian Standard Bible - The angel took the incense burner, filled it with fire from the altar, and hurled it to the earth; there were peals of thunder, rumblings, flashes of lightning, and an earthquake.
  • New American Standard Bible - Then the angel took the censer and filled it with the fire of the altar, and hurled it to the earth; and there were peals of thunder and sounds, and flashes of lightning and an earthquake.
  • New King James Version - Then the angel took the censer, filled it with fire from the altar, and threw it to the earth. And there were noises, thunderings, lightnings, and an earthquake.
  • Amplified Bible - So the angel took the censer and filled it with fire from the altar, and hurled it to the earth; and there were peals of thunder and loud rumblings and sounds and flashes of lightning and an earthquake.
  • American Standard Version - And the angel taketh the censer; and he filled it with the fire of the altar, and cast it upon the earth: and there followed thunders, and voices, and lightnings, and an earthquake.
  • King James Version - And the angel took the censer, and filled it with fire of the altar, and cast it into the earth: and there were voices, and thunderings, and lightnings, and an earthquake.
  • New English Translation - Then the angel took the censer, filled it with fire from the altar, and threw it on the earth, and there were crashes of thunder, roaring, flashes of lightning, and an earthquake.
  • World English Bible - The angel took the censer, and he filled it with the fire of the altar, then threw it on the earth. Thunders, sounds, lightnings, and an earthquake followed.
  • 新標點和合本 - 天使拿着香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上;隨有雷轟、大聲、閃電、地震。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 天使拿着香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上;就有雷轟、響聲、閃電、地震。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 天使拿着香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上;就有雷轟、響聲、閃電、地震。
  • 當代譯本 - 天使又拿著香爐,盛滿祭壇的火,將它倒在地上,於是出現雷鳴、巨響、閃電和地震。
  • 聖經新譯本 - 天使拿著香爐,用壇上的火把它裝滿了,投在地上;於是就有雷轟、響聲、閃電和地震。
  • 呂振中譯本 - 天使拿了香爐,將壇上的火盛滿了香爐,丟在地上。隨有雷轟、響聲、閃電、和地震。
  • 中文標準譯本 - 接著,那位天使拿起香爐,把它裝滿了祭壇上的火,扔到地上;於是就有雷鳴、聲音、閃電和地震。
  • 現代標點和合本 - 天使拿著香爐,盛滿了壇上的火,倒在地上,隨有雷轟、大聲、閃電、地震。
  • 文理和合譯本 - 使者取爐、滿以壇上之火、傾於地、遂有雷與聲與電及地震、○
  • 文理委辦譯本 - 天使以鼎盛壇火傾地、眾聲大作、雷轟電閃地震、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天使將香爐盈以臺上之火傾於地、即有眾聲雷轟電閃地震、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天神乃以所提香爐滿貯壇火、而傾注下土;一時雷霆大作、眾音並起、電光閃爍、大地震顫。
  • Nueva Versión Internacional - Luego el ángel tomó el incensario y lo llenó con brasas del altar, las cuales arrojó sobre la tierra; y se produjeron truenos, estruendos, relámpagos y un terremoto.
  • 현대인의 성경 - 그리고 천사가 향로를 가지고 와서 제단의 불을 가득 담아 땅에 던지자 천둥과 번개가 치며 지진과 요란한 소리가 났습니다.
  • Новый Русский Перевод - Затем ангел взял кадильницу, наполнил ее огнем с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • Восточный перевод - Затем ангел взял сосуд для возжигания благовоний, наполнил его огнём с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем ангел взял сосуд для возжигания благовоний, наполнил его огнём с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем ангел взял сосуд для возжигания благовоний, наполнил его огнём с жертвенника и бросил на землю. Тогда на земле случились громы, крики, молнии и землетрясение .
  • La Bible du Semeur 2015 - L’ange prit l’encensoir, le remplit de braises ardentes prises sur l’autel et le lança sur la terre. Il y eut alors des coups de tonnerre, des voix, des éclairs et un tremblement de terre.
  • リビングバイブル - それから天使は、祭壇から取った火を香炉にいっぱい盛って、それを地に投げつけました。そのとたん、雷鳴がとどろき、いなずまが走り、激しい地震が起こったのです。
  • Nestle Aland 28 - καὶ εἴληφεν ὁ ἄγγελος τὸν λιβανωτὸν καὶ ἐγέμισεν αὐτὸν ἐκ τοῦ πυρὸς τοῦ θυσιαστηρίου καὶ ἔβαλεν εἰς τὴν γῆν, καὶ ἐγένοντο βρονταὶ καὶ φωναὶ καὶ ἀστραπαὶ καὶ σεισμός.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἴληφεν ὁ ἄγγελος τὸν λιβανωτόν, καὶ ἐγέμισεν αὐτὸν ἐκ τοῦ πυρὸς τοῦ θυσιαστηρίου, καὶ ἔβαλεν εἰς τὴν γῆν; καὶ ἐγένοντο βρονταὶ, καὶ φωναὶ, καὶ ἀστραπαὶ, καὶ σεισμός.
  • Nova Versão Internacional - Então o anjo pegou o incensário, encheu-o com fogo do altar e lançou-o sobre a terra; e houve trovões, vozes, relâmpagos e um terremoto.
  • Hoffnung für alle - Jetzt nahm der Engel das Weihrauchgefäß, füllte es mit Feuer vom Altar und schleuderte es auf die Erde. Da begann es zu blitzen und zu donnern, gewaltige Stimmen ertönten, und die Erde bebte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วทูตนั้นนำกระถางไฟไปบรรจุไฟจากแท่นบูชาและโยนลงบนแผ่นดินโลก ทำให้เกิดเสียงฟ้าร้องกึกก้อง เสียงครืนๆ ฟ้าแลบแวบวาบ และแผ่นดินไหว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​แล้ว​ทูต​สวรรค์​องค์​นั้น​ก็​เอา​กระถาง​เครื่อง​หอม​ไป​บรรจุ​ไฟ​จาก​แท่น​บูชา​ให้​เต็ม แล้ว​โยน​ลง​บน​แผ่นดิน​โลก ทำ​ให้​เกิด​เสียง​ฟ้า​คำราม​ครืนครั่น​หลาย​ครั้ง และ​เสียง​อื่นๆ รวม​ทั้ง​สายฟ้า​แลบ และ​แผ่นดิน​ไหว
  • Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
  • Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
  • Xa-cha-ri 14:5 - Người ta sẽ chạy trốn qua thung lũng của núi, vì thung lũng ấy chạy dài đến A-san. Người ta sẽ chạy trốn như trong cuộc động đất đời Vua Ô-xia, nước Giu-đa. Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta, sẽ đến, tất cả các thánh cùng đến với Ngài.
  • Y-sai 66:14 - Khi các ngươi nhìn thấy những điều này, lòng các ngươi sẽ mừng rỡ. Các ngươi sẽ được sum suê như cỏ! Mọi người sẽ thấy cánh tay của Chúa Hằng Hữu phù hộ đầy tớ Ngài và thấy cơn giận của Ngài chống trả người thù nghịch.
  • Y-sai 66:15 - Kìa, Chúa Hằng Hữu sẽ ngự đến giữa ngọn lửa hừng, chiến xa của Ngài gầm như bão táp. Chúa mang theo hình phạt trong cơn thịnh nộ dữ dội và lời quở trách của Ngài như lửa bốc cháy.
  • Y-sai 66:16 - Chúa Hằng Hữu sẽ hình phạt dân trên đất bằng ngọn lửa và lưỡi gươm của Ngài. Ngài sẽ xét xử mọi xác thịt và vô số người bị chết.
  • Y-sai 30:30 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất lên tiếng nói uy nghiêm của Ngài. Chúa sẽ bày tỏ sức mạnh cánh tay uy quyền của Ngài. Trong cơn phẫn nộ với lửa hừng thiêu đốt, với mây đen, bão tố, và mưa đá hãi hùng,
  • Ma-thi-ơ 24:7 - Dân tộc này sẽ tiến đánh dân tộc khác, nước nọ tuyên chiến với nước kia. Nhiều xứ sẽ gặp nạn đói và động đất.
  • Lu-ca 12:49 - “Ta đến để đem lửa xuống trần gian. Ta mong muốn đám lửa bắt đầu bốc cháy.
  • Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
  • Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
  • Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
  • Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
  • Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
  • Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
  • Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
  • Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
  • Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
  • Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
  • Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
  • Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
  • Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
  • Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
  • Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
  • Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
  • Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
  • Y-sai 66:6 - Tại sao cả thành đều xôn xao, náo loạn? Tại sao có tiếng vang trong Đền Thờ? Đó là tiếng phán của Chúa Hằng Hữu! Ngài đang báo trả những người thù nghịch.
  • Giê-rê-mi 51:11 - Hãy chuốt mũi tên cho nhọn! Hãy đưa khiên lên cho cao! Vì Chúa Hằng Hữu đã giục lòng các vua Mê-đi thi hành kế hoạch tấn công và tiêu diệt Ba-by-lôn. Đây là sự báo trả của Chúa, báo trả cho Đền Thờ của Ngài.
  • Y-sai 29:6 - Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ ra tay dùng sấm sét, động đất, và tiếng ồn lớn, với gió bão, cơn lốc, và lửa để tiêu diệt chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
  • 1 Các Vua 19:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo: “Con đi ra, đứng trên núi trước mặt Ta. Vì Ta sắp đi qua.” Lúc ấy, một ngọn gió mạnh xé núi ra, làm những tảng đá vỡ vụn bắn tung tóe, nhưng không có Chúa Hằng Hữu trong ngọn gió. Sau ngọn gió, có một trận động đất, nhưng không có Chúa Hằng Hữu trong trận động đất.
  • Ma-thi-ơ 27:52 - Các cửa mộ mở tung và nhiều người thánh đã chết được sống lại.
  • Ma-thi-ơ 27:53 - Họ ra khỏi mộ, đợi đến khi Chúa sống lại mới vào thành thánh Giê-ru-sa-lem xuất hiện cho nhiều người xem thấy.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:31 - Khi cầu nguyện xong, phòng họp rúng chuyển, mọi người đều đầy tràn Chúa Thánh Linh. Và họ công bố đạo Đức Chúa Trời cách dạn dĩ.
  • Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
  • Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • 2 Sa-mu-ên 22:7 - Trong lúc hiểm nguy, tôi gọi Chân Thần; kêu van Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. Từ Thiên Đàng nghe tôi kêu cứu; Chúa Toàn Năng lập tức ra tay:
  • 2 Sa-mu-ên 22:8 - Núi rung chuyển, lung lay. Đất bằng nổi địa chấn; vì Chúa đang cơn giận.
  • 2 Sa-mu-ên 22:9 - Khói bay từ mũi Chúa; Miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
  • Ê-xê-chi-ên 10:2 - Chúa Hằng Hữu phán với người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các bánh xe đang quay tít, bên dưới các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ đầy cả hai tay và đem rải khắp thành.” Người ấy vâng lệnh, thi hành trước mặt tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 10:3 - Các chê-ru-bim đứng về phía nam Đền Thờ khi người ấy vào, và mây vinh quang phủ đầy sân trong.
  • Ê-xê-chi-ên 10:4 - Rồi vinh quang Chúa Hằng Hữu tỏa ra từ các chê-ru-bim cho đến cửa Đền Thờ. Đền Thờ được phủ đầy mây vinh quang, và sân trong chiếu sáng rực rỡ với vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 10:5 - Tiếng cánh các chê-ru-bim như tiếng phán của Đức Chúa Trời Toàn Năng, và vang ra đến tận sân ngoài.
  • Ê-xê-chi-ên 10:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo người mặc áo vải gai: “Hãy vào giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa đỏ giữa các bánh xe.” Vậy, người ấy đi vào đứng bên cạnh một bánh xe.
  • Ê-xê-chi-ên 10:7 - Một trong các chê-ru-bim đưa tay vào lửa đang cháy giữa các chê-ru-bim, lấy than lửa bỏ vào tay người mặc áo vải gai, người này nhận lấy và bước ra ngoài.
  • Lê-vi Ký 16:12 - A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献