逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì tôi nóng lòng muốn gặp anh chị em để chia sẻ ân tứ tâm linh, giúp anh chị em ngày càng vững mạnh,
- 新标点和合本 - 因为我切切地想见你们,要把些属灵的恩赐分给你们,使你们可以坚固;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为我迫切地想见你们,要把一些属灵的恩赐分给你们,使你们得以坚固,
- 和合本2010(神版-简体) - 因为我迫切地想见你们,要把一些属灵的恩赐分给你们,使你们得以坚固,
- 当代译本 - 因为我实在想见你们,好将一些属灵的恩赐分给你们,使你们坚固,
- 圣经新译本 - 因为我很想见你们,好把一些属灵的恩赐分给你们,使你们可以坚定;
- 中文标准译本 - 因为我切切地想见到你们,好把一些属灵的恩赐分给你们,使你们得以坚固。
- 现代标点和合本 - 因为我切切地想见你们,要把些属灵的恩赐分给你们,使你们可以坚固;
- 和合本(拼音版) - 因为我切切地想见你们,要把些属灵的恩赐分给你们,使你们可以坚固。
- New International Version - I long to see you so that I may impart to you some spiritual gift to make you strong—
- New International Reader's Version - I long to see you. I want to make you strong by giving you a gift from the Holy Spirit.
- English Standard Version - For I long to see you, that I may impart to you some spiritual gift to strengthen you—
- New Living Translation - For I long to visit you so I can bring you some spiritual gift that will help you grow strong in the Lord.
- Christian Standard Bible - For I want very much to see you, so that I may impart to you some spiritual gift to strengthen you,
- New American Standard Bible - For I long to see you so that I may impart some spiritual gift to you, that you may be established;
- New King James Version - For I long to see you, that I may impart to you some spiritual gift, so that you may be established—
- Amplified Bible - For I long to see you so that I may share with you some spiritual gift, to strengthen and establish you;
- American Standard Version - For I long to see you, that I may impart unto you some spiritual gift, to the end ye may be established;
- King James Version - For I long to see you, that I may impart unto you some spiritual gift, to the end ye may be established;
- New English Translation - For I long to see you, so that I may impart to you some spiritual gift to strengthen you,
- World English Bible - For I long to see you, that I may impart to you some spiritual gift, to the end that you may be established;
- 新標點和合本 - 因為我切切地想見你們,要把些屬靈的恩賜分給你們,使你們可以堅固;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為我迫切地想見你們,要把一些屬靈的恩賜分給你們,使你們得以堅固,
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為我迫切地想見你們,要把一些屬靈的恩賜分給你們,使你們得以堅固,
- 當代譯本 - 因為我實在想見你們,好將一些屬靈的恩賜分給你們,使你們堅固,
- 聖經新譯本 - 因為我很想見你們,好把一些屬靈的恩賜分給你們,使你們可以堅定;
- 呂振中譯本 - 因為我切慕要見你們,可以把屬靈的恩賜分給你們,使你們得堅固。
- 中文標準譯本 - 因為我切切地想見到你們,好把一些屬靈的恩賜分給你們,使你們得以堅固。
- 現代標點和合本 - 因為我切切地想見你們,要把些屬靈的恩賜分給你們,使你們可以堅固;
- 文理和合譯本 - 蓋我切願見爾、以屬神之恩賜貺爾、致爾堅定、
- 文理委辦譯本 - 蓋余願見爾、欲以聖神之恩賜、堅定爾曹、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋我甚願見爾、欲以聖神之恩賜分予爾、使爾堅定、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾渴欲與爾相見、增爾神恩、用堅爾心。
- Nueva Versión Internacional - Tengo muchos deseos de verlos para impartirles algún don espiritual que los fortalezca;
- 현대인의 성경 - 이처럼 내가 여러분을 간절히 만나려고 하는 것은 영적인 축복을 나눔으로써 여러분의 믿음을 강하게 하려는 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Я очень хочу увидеть вас и поделиться с вами духовным благословением, чтобы укрепить вас,
- Восточный перевод - Я очень хочу увидеть вас и поделиться с вами духовным благословением, чтобы укрепить вас,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я очень хочу увидеть вас и поделиться с вами духовным благословением, чтобы укрепить вас,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я очень хочу увидеть вас и поделиться с вами духовным благословением, чтобы укрепить вас,
- La Bible du Semeur 2015 - Car j’ai le vif désir d’aller vous voir pour vous transmettre quelque don de la grâce, par l’Esprit, en vue d’affermir votre foi,
- リビングバイブル - どうしても行きたいと望むのは、信仰をいくらかでも分かち、あなたがたの教会が、主にあって強められるために役立ちたいからです。それだけでなく、私も皆さんの助けが必要です。あなたがたの信仰によって、私も力づけてもらいたいのです。こうして、私たちは互いに励まし合えるでしょう。
- Nestle Aland 28 - ἐπιποθῶ γὰρ ἰδεῖν ὑμᾶς, ἵνα τι μεταδῶ χάρισμα ὑμῖν πνευματικὸν εἰς τὸ στηριχθῆναι ὑμᾶς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπιποθῶ γὰρ ἰδεῖν ὑμᾶς, ἵνα τι μεταδῶ χάρισμα ὑμῖν πνευματικὸν, εἰς τὸ στηριχθῆναι ὑμᾶς;
- Nova Versão Internacional - Anseio vê-los, a fim de compartilhar com vocês algum dom espiritual, para fortalecê-los,
- Hoffnung für alle - Denn ich möchte euch sehr gern persönlich kennen lernen und euren Glauben stärken, indem ich etwas von dem weitergebe, was mir Gottes Geist geschenkt hat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าอยากพบท่านเพื่อจะได้แบ่งปันของประทานฝ่ายจิตวิญญาณ เพื่อทำให้ท่านเข้มแข็ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าอยากจะพบท่าน เพื่อจะได้นำของประทานจากพระวิญญาณมาให้ท่านบ้าง เพื่อให้ท่านได้รับการเสริมสร้าง
交叉引用
- Sáng Thế Ký 31:30 - Nay cháu mong mỏi về quê cha đất tổ nên đã ra đi, nhưng tại sao lại đánh cắp các tượng thần của cậu?”
- 2 Sa-mu-ên 23:15 - Đa-vít ước ao rằng: “Ôi, ước gì ta uống được nước giếng bên cổng Bết-lê-hem.”
- 1 Cô-rinh-tô 12:1 - Thưa anh chị em, tôi mong anh chị em biết rõ các ân tứ của Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:2 - Anh chị em còn nhớ, trước kia anh chị em là người ngoại quốc, bị hướng dẫn lầm lạc theo các thần tượng câm.
- 1 Cô-rinh-tô 12:3 - Vì thế, tôi muốn anh chị em biết rằng không ai được Thánh Linh Đức Chúa Trời cảm động mà nguyền rủa Chúa Giê-xu, cũng không ai công nhận Giê-xu là Chúa nếu không do Chúa Thánh Linh hướng dẫn.
- 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
- 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
- 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
- Hê-bơ-rơ 13:9 - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
- Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
- Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
- Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
- Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
- Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
- 2 Phi-e-rơ 1:12 - Bởi thế, tôi không ngần ngại nhắc lại những điều này cho anh chị em, dù anh chị em đã biết và thực hành chân lý.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:13 - Xin Đức Chúa Trời cho lòng anh chị em vững mạnh, thánh khiết, không chỗ trách được, để anh chị em có thể đứng trước mặt Ngài trong ngày Chúa Giê-xu chúng ta trở lại với tất cả con dân Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 13:39 - Lúc ấy, Vua Đa-vít bắt đầu nguôi ngoai việc Am-nôn mất, ông chạnh nhớ đến Áp-sa-lôm.
- 2 Sử Ký 20:20 - Sáng sớm hôm sau, quân đội Giu-đa tiến vào hoang mạc Thê-cô-a. Khi xuất quân, Vua Giô-sa-phát đứng điểm binh và kêu gọi: “Hãy lắng nghe! Hỡi toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi, thì các ngươi sẽ đứng vững. Hãy tin các tiên tri Ngài, thì các ngươi sẽ thành công.”
- 2 Cô-rinh-tô 11:4 - Vì nếu có người đến tuyên truyền một Giê-xu khác với Chúa Giê-xu chúng tôi đã truyền giảng, hoặc một thần linh khác với Chúa Thánh Linh anh chị em đã nhận, hoặc một phúc âm khác với Phúc Âm anh chị em đã tin, anh chị em cũng sẵn sàng hưởng ứng!
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
- 2 Cô-rinh-tô 9:14 - Họ sẽ thành tâm cầu nguyện cho anh chị em, vì ơn phước dồi dào Đức Chúa Trời ban cho anh chị em.
- Phi-líp 1:8 - Có Đức Chúa Trời chứng giám, tôi triều mến anh chị em với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:21 - Sau thời gian ấy, Phao-lô có ý định đi thăm xứ Ma-xê-đoan và xứ A-chai trước khi về Giê-ru-sa-lem. Ông nói: “Sau đó tôi còn phải đến thủ đô La Mã nữa.”
- 1 Phi-e-rơ 5:10 - Sau khi anh chị em chịu đau khổ một thời gian, Đức Chúa Trời, Đấng đầy ơn phước sẽ ban cho anh chị em vinh quang bất diệt trong Chúa Cứu Thế. Chính Đức Chúa Trời sẽ làm cho anh chị em toàn hảo, trung kiên, mạnh mẽ và vững vàng.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:3 - Chúa luôn luôn thành tín, Ngài sẽ cho anh chị em mạnh mẽ và bảo vệ anh chị em khỏi ác quỷ.
- Ga-la-ti 3:2 - Tôi chỉ hỏi anh chị em một điều: “Có phải anh chị em nhận lãnh Chúa Thánh Linh nhờ cố gắng tuân theo luật pháp không?” Tuyệt đối không! Vì Chúa Thánh Linh chỉ ngự vào lòng người nghe và tin nhận Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:3 - Sao anh chị em dại dột thế? Đã bắt đầu nhờ Chúa Thánh Linh, nay anh chị em quay lại dùng sức riêng để trở thành người hoàn hảo hay sao?
- Ga-la-ti 3:4 - Anh chị em chịu bao nhiêu gian khổ chỉ để múc nước đổ biển sao? Việc ấy có thật là vô ích không?
- Ga-la-ti 3:5 - Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh và thực hiện các phép lạ giữa anh chị em vì anh chị em vâng giữ luật pháp hay vì nghe và tin Chúa Cứu Thế?
- 2 Phi-e-rơ 3:17 - Anh chị em thân yêu, đã biết những điều đó, anh chị em hãy đề cao cảnh giác, để khỏi bị những lý thuyết sai lầm của bọn xảo trá ấy quyến rũ mà vấp ngã.
- 2 Phi-e-rơ 3:18 - Nhưng anh chị em hãy tăng trưởng trong ơn phước Chúa và học biết nhiều hơn về Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi chúng ta. Cầu xin vinh quang quy về Chúa hiện nay và suốt cả cõi đời đời! A-men.
- 1 Phi-e-rơ 5:12 - Nhờ sự giúp đỡ của Si-la, người bạn thân tín trong Chúa, tôi viết thư này gửi đến anh chị em. Tôi mong anh chị em được khích lệ qua những lời tôi viết trong thư về ơn phước thật của Đức Chúa Trời. Anh chị em cứ đứng vững trong ơn phước đó.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2 - và cử Ti-mô-thê, một thân hữu cùng phục vụ Đức Chúa Trời để truyền rao Phúc Âm của Chúa Cứu Thế với tôi đến khích lệ và tăng cường đức tin anh chị em,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:5 - Vậy đức tin của các Hội Thánh càng vững mạnh và mỗi ngày số tín hữu càng gia tăng.
- 2 Cô-rinh-tô 1:21 - Đức Chúa Trời cho chúng tôi với anh chị em đứng vững trong Chúa Cứu Thế, bổ nhiệm chúng tôi truyền giảng Phúc Âm.
- Rô-ma 15:23 - Nhưng hiện nay, công tác tại miền này đã xong. Theo lòng mong mỏi đến thăm anh chị em từ nhiều năm nay,
- Phi-líp 4:1 - Thưa các anh chị em yêu quý, là những người tôi yêu mến và mong mỏi gặp mặt, anh chị em chính là niềm vui và vòng hoa chiến thắng của tôi. Anh chị em yêu quý, hãy vững vàng trong Chúa!
- Rô-ma 15:32 - Trong ý muốn của Chúa, tôi sẽ đến thăm anh chị em cách vui vẻ, và chúng ta cùng được khích lệ.
- Phi-líp 2:26 - Anh trông mong gặp mặt anh chị em. Anh lo ngại vì anh chị em đã nghe tin anh đau yếu.
- Rô-ma 15:29 - Chắc chắn khi tôi đến, Chúa Cứu Thế sẽ ban phước lành dồi dào cho anh chị em.
- Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:15 - Tới nơi, hai ông cầu nguyện cho tín hữu Sa-ma-ri được nhận lãnh Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:16 - Chúa Thánh Linh chưa giáng trên những người vừa tin, họ chỉ mới chịu báp-tem nhân danh Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:17 - Phi-e-rơ và Giăng đặt tay trên những người này, và họ liền nhận lãnh Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:18 - Thấy hai sứ đồ đặt tay trên ai, người ấy nhận được Chúa Thánh Linh. Si-môn đem bạc dâng cho hai sứ đồ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:19 - Ông năn nỉ: “Xin quý ông cho tôi quyền phép ấy, để người nào tôi đặt tay lên cũng nhận lãnh Chúa Thánh Linh!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:6 - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.