Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tai ương, thống khổ sẽ giáng trên những người làm ác, trước cho người Do Thái, sau cho Dân Ngoại.
  • 新标点和合本 - 将患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他要把患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • 和合本2010(神版-简体) - 他要把患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • 当代译本 - 一切作恶之人必受患难和痛苦,先是犹太人,然后是希腊人。
  • 圣经新译本 - 把患难和愁苦加给所有作恶的人,先是犹太人,后是希腊人,
  • 中文标准译本 - 神要把患难和困苦加给一切作恶之人的灵魂,先是犹太人的,后是外邦人 的;
  • 现代标点和合本 - 将患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • 和合本(拼音版) - 将患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • New International Version - There will be trouble and distress for every human being who does evil: first for the Jew, then for the Gentile;
  • New International Reader's Version - There will be trouble and suffering for everyone who does evil. That is meant first for the Jews. It is also meant for the Gentiles.
  • English Standard Version - There will be tribulation and distress for every human being who does evil, the Jew first and also the Greek,
  • New Living Translation - There will be trouble and calamity for everyone who keeps on doing what is evil—for the Jew first and also for the Gentile.
  • The Message - If you go against the grain, you get splinters, regardless of which neighborhood you’re from, what your parents taught you, what schools you attended. But if you embrace the way God does things, there are wonderful payoffs, again without regard to where you are from or how you were brought up. Being a Jew won’t give you an automatic stamp of approval. God pays no attention to what others say (or what you think) about you. He makes up his own mind.
  • Christian Standard Bible - There will be affliction and distress for every human being who does evil, first to the Jew, and also to the Greek;
  • New American Standard Bible - There will be tribulation and distress for every soul of mankind who does evil, for the Jew first and also for the Greek,
  • New King James Version - tribulation and anguish, on every soul of man who does evil, of the Jew first and also of the Greek;
  • Amplified Bible - There will be tribulation and anguish [torturing confinement] for every human soul who does [or permits] evil, to the Jew first and also to the Greek,
  • American Standard Version - tribulation and anguish, upon every soul of man that worketh evil, of the Jew first, and also of the Greek;
  • King James Version - Tribulation and anguish, upon every soul of man that doeth evil, of the Jew first, and also of the Gentile;
  • New English Translation - There will be affliction and distress on everyone who does evil, on the Jew first and also the Greek,
  • World English Bible - oppression, and anguish on every soul of man who does evil, to the Jew first, and also to the Greek.
  • 新標點和合本 - 將患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他要把患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他要把患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人;
  • 當代譯本 - 一切作惡之人必受患難和痛苦,先是猶太人,然後是希臘人。
  • 聖經新譯本 - 把患難和愁苦加給所有作惡的人,先是猶太人,後是希臘人,
  • 呂振中譯本 - 又有苦難困迫、加給一切厲行惡事的血氣人,先 猶太 人,而後 希利尼 人;
  • 中文標準譯本 - 神要把患難和困苦加給一切作惡之人的靈魂,先是猶太人的,後是外邦人 的;
  • 現代標點和合本 - 將患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人;
  • 文理和合譯本 - 患難、窘苦、加諸作惡者、先猶太人、次希利尼人、
  • 文理委辦譯本 - 患難窘苦、罰諸作惡之人、先猶太、次希利尼、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以患難窘苦、加諸作惡之人、先 猶太 人、次 希拉 人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 患難困苦加於作惡之人、始自 猶太 、推及 希臘 。
  • Nueva Versión Internacional - Habrá sufrimiento y angustia para todos los que hacen el mal, los judíos primeramente, y también los gentiles;
  • 현대인의 성경 - 악한 일을 하는 사람은 유대인뿐만 아니라 이방인까지도 환란과 고통을 당할 것이며
  • Новый Русский Перевод - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудея, потом и язычника .
  • Восточный перевод - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудеев, потом и других.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудеев, потом и других.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудеев, потом и других.
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, la souffrance et l’angoisse attendent tout homme qui pratique le mal, le Juif en premier lieu et aussi le non-Juif.
  • リビングバイブル - 罪を犯し続ける人には、ユダヤ人にも外国人にも、同じように悲しみと苦しみが降りかかります。
  • Nestle Aland 28 - θλῖψις καὶ στενοχωρία ἐπὶ πᾶσαν ψυχὴν ἀνθρώπου τοῦ κατεργαζομένου τὸ κακόν, Ἰουδαίου τε πρῶτον καὶ Ἕλληνος·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - θλῖψις καὶ στενοχωρία, ἐπὶ πᾶσαν ψυχὴν ἀνθρώπου τοῦ κατεργαζομένου τὸ κακόν, Ἰουδαίου τε πρῶτον καὶ Ἕλληνος;
  • Nova Versão Internacional - Haverá tribulação e angústia para todo ser humano que pratica o mal: primeiro para o judeu, depois para o grego;
  • Hoffnung für alle - Angst und Not werden über alle kommen, die Böses tun; zuerst über die Juden, dann aber auch über alle anderen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความทุกข์ร้อนลำเค็ญจะมีแก่ทุกคนที่ทำชั่ว พวกยิวก่อน แล้วคนต่างชาติด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​ทุกข์​ยาก​ลำบาก และ​ความ​เจ็บ​ปวด​รวดร้าว​จะ​เกิด​ขึ้น​แก่​ทุกคน​ที่​กระทำ​ความ​ชั่ว แก่​ชาวยิว​ก่อน แล้วก็​แก่​ชาวกรีก​ด้วย
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:28 - Tôi xin loan báo cho các anh biết: Đạo cứu rỗi của Đức Chúa Trời đã được truyền giảng cho Dân Ngoại và họ sẽ tin nhận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
  • Rô-ma 4:9 - Vậy phước hạnh ấy chỉ dành riêng cho người Do Thái, hay cho cả Dân Ngoại không chịu cắt bì? Chúng ta vừa nói rằng nhờ đức tin, Áp-ra-ham được Đức Chúa Trời kể là người công chính.
  • Rô-ma 4:10 - Áp-ra-ham được kể là công chính lúc nào? Trước hay sau khi chịu cắt bì? Thưa, trước khi chịu cắt bì!
  • Rô-ma 4:11 - Lễ cắt bì là dấu hiệu chứng tỏ ông được kể là công chính nhờ đức tin từ khi chưa chịu cắt bì. Do đó, ông trở thành tổ phụ của mọi người không chịu cắt bì, nhưng được Đức Chúa Trời kể là công chính bởi đức tin.
  • Rô-ma 4:12 - Đồng thời ông cũng là tổ phụ những người chịu cắt bì và sống bởi đức tin như ông khi chưa chịu cắt bì.
  • Ê-phê-sô 2:11 - Đừng quên rằng trước kia anh chị em là người nước ngoài, bị người Do Thái coi là vô đạo, ô uế, vì họ tự cho là thánh sạch. Kỳ thực lòng họ vẫn ô uế, dù thân họ đã chịu thánh lễ cắt bì, một nghi lễ do tay người thực hiện.
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
  • Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
  • Rô-ma 3:30 - Vì chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, Ngài xưng công chính cho người bởi đức tin cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
  • Ma-thi-ơ 16:26 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng mất linh hồn thì có ích gì? Vì không có gì đánh đổi được linh hồn.
  • Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.
  • Ga-la-ti 2:15 - Anh và tôi đều là người Do Thái, không thuộc về các dân tộc tội lỗi,
  • Ga-la-ti 2:16 - chúng ta đều biết rõ con người được Đức Chúa Trời tha tội nhờ tin Chúa Cứu Thế Giê-xu chứ không nhờ tuân theo luật pháp Do Thái. Vì thế chúng ta đã tin Chúa Cứu Thế, để được Đức Chúa Trời tha tội—nhờ đức tin chứ không nhờ luật pháp, vì không có một người nào nhờ giữ luật pháp mà được cứu rỗi.”
  • Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:18 - Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Đức Chúa Trời: “Thế là Chúa cũng cho các Dân Ngoại cơ hội ăn năn để được sự sống đời đời.”
  • Ga-la-ti 3:28 - Sự chia rẽ kỳ thị giữa Do Thái và Dân Ngoại, giữa nô lệ và tự do, giữa nam và nữ, đã chấm dứt, vì chúng ta đều hợp nhất trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:20 - Tôi truyền giảng tại Đa-mách, Giê-ru-sa-lem và cả xứ Giu-đê và khắp các Dân Ngoại, kêu gọi mọi người phải ăn năn tội lỗi mình quay về Đức Chúa Trời và sống xứng đáng để chứng tỏ lòng ăn năn.
  • Rô-ma 9:24 - Chính chúng ta là những người được Chúa lựa chọn, bao gồm cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
  • Ma-thi-ơ 11:20 - Rồi Chúa Giê-xu khởi sự lên án những thành phố đã chứng kiến rất nhiều phép lạ Chúa làm, nhưng vẫn ngoan cố không chịu ăn năn quay về với Đức Chúa Trời:
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Ma-thi-ơ 11:22 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa!
  • Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
  • Ma-thi-ơ 11:24 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Sô-đôm còn đáng được dung thứ hơn Ca-bê-na-um!”
  • A-mốt 3:2 - “Từ giữa vòng các gia tộc trên đất, Ta chỉ chọn các ngươi. Đó là tại sao Ta phải hình phạt các ngươi về tất cả tội lỗi của các ngươi.”
  • Châm Ngôn 1:27 - khi kinh hoàng vụt đến tựa phong ba, khi tai ương xâm nhập như bão tố, và nguy nan cùng khổ ngập tràn.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:21 - Tôi kêu gọi cả người Do Thái lẫn người Hy Lạp ăn năn quay về Đức Chúa Trời và tin cậy Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Lu-ca 12:47 - Bị phạt nặng như thế, vì nó đã biết ý chủ nhưng không làm, cũng chẳng chuẩn bị sẵn sàng.
  • Lu-ca 12:48 - Nhưng người nào không biết mà phạm lỗi, sẽ bị hình phạt nhẹ hơn. Ai được giao cho nhiều, sẽ bị đòi hỏi nhiều, vì trách nhiệm nặng nề hơn.”
  • Lu-ca 2:30 - Vì chính mắt con đã thấy Đấng Cứu Chuộc
  • Lu-ca 2:31 - mà Ngài chuẩn bị cho nhân loại.
  • Lu-ca 2:32 - Ngài là ánh sáng rọi đường cho các dân tộc, là vinh quang cho người Ít-ra-ên, dân Ngài!”
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 - Đồng thời, Chúa cũng hình phạt công minh những người bức hại anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:5 - Khi Si-la và Ti-mô-thê từ Ma-xê-đoan đến, Phao-lô chỉ giảng đạo cho người Do Thái, dùng nhiều bằng cớ chứng minh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:6 - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
  • Ê-xê-chi-ên 18:4 - Này, mọi linh hồn đều thuộc về Ta—linh hồn của cha mẹ cũng như của con cái. Và đây là điều luật Ta: Người nào phạm tội thì người ấy sẽ chết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
  • Lu-ca 24:47 - Phúc Âm cứu rỗi phải được công bố cho tất cả dân tộc, bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem: ‘Ai ăn năn trở về với Ta sẽ được tha tội.’
  • Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:47 - Vì Chúa đã truyền dạy chúng tôi: ‘Ta dùng con làm ánh sáng cho các Dân Ngoại, để truyền Đạo cứu rỗi khắp thế giới.’ ”
  • Rô-ma 2:10 - Nhưng vinh quang, danh dự, bình an dành sẵn cho người vâng phục Đức Chúa Trời, trước cho người Do Thái, sau cho Dân Ngoại
  • 1 Phi-e-rơ 4:17 - Thời kỳ phán xét đã đến; Chúa bắt đầu xét xử con cái Ngài trước hết. Nếu tín hữu chúng ta còn bị xét xử, thì số phận những người không chịu tin Tin Mừng của Đức Chúa Trời sẽ ra sao?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tai ương, thống khổ sẽ giáng trên những người làm ác, trước cho người Do Thái, sau cho Dân Ngoại.
  • 新标点和合本 - 将患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他要把患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • 和合本2010(神版-简体) - 他要把患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • 当代译本 - 一切作恶之人必受患难和痛苦,先是犹太人,然后是希腊人。
  • 圣经新译本 - 把患难和愁苦加给所有作恶的人,先是犹太人,后是希腊人,
  • 中文标准译本 - 神要把患难和困苦加给一切作恶之人的灵魂,先是犹太人的,后是外邦人 的;
  • 现代标点和合本 - 将患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • 和合本(拼音版) - 将患难、困苦加给一切作恶的人,先是犹太人,后是希腊人;
  • New International Version - There will be trouble and distress for every human being who does evil: first for the Jew, then for the Gentile;
  • New International Reader's Version - There will be trouble and suffering for everyone who does evil. That is meant first for the Jews. It is also meant for the Gentiles.
  • English Standard Version - There will be tribulation and distress for every human being who does evil, the Jew first and also the Greek,
  • New Living Translation - There will be trouble and calamity for everyone who keeps on doing what is evil—for the Jew first and also for the Gentile.
  • The Message - If you go against the grain, you get splinters, regardless of which neighborhood you’re from, what your parents taught you, what schools you attended. But if you embrace the way God does things, there are wonderful payoffs, again without regard to where you are from or how you were brought up. Being a Jew won’t give you an automatic stamp of approval. God pays no attention to what others say (or what you think) about you. He makes up his own mind.
  • Christian Standard Bible - There will be affliction and distress for every human being who does evil, first to the Jew, and also to the Greek;
  • New American Standard Bible - There will be tribulation and distress for every soul of mankind who does evil, for the Jew first and also for the Greek,
  • New King James Version - tribulation and anguish, on every soul of man who does evil, of the Jew first and also of the Greek;
  • Amplified Bible - There will be tribulation and anguish [torturing confinement] for every human soul who does [or permits] evil, to the Jew first and also to the Greek,
  • American Standard Version - tribulation and anguish, upon every soul of man that worketh evil, of the Jew first, and also of the Greek;
  • King James Version - Tribulation and anguish, upon every soul of man that doeth evil, of the Jew first, and also of the Gentile;
  • New English Translation - There will be affliction and distress on everyone who does evil, on the Jew first and also the Greek,
  • World English Bible - oppression, and anguish on every soul of man who does evil, to the Jew first, and also to the Greek.
  • 新標點和合本 - 將患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他要把患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他要把患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人;
  • 當代譯本 - 一切作惡之人必受患難和痛苦,先是猶太人,然後是希臘人。
  • 聖經新譯本 - 把患難和愁苦加給所有作惡的人,先是猶太人,後是希臘人,
  • 呂振中譯本 - 又有苦難困迫、加給一切厲行惡事的血氣人,先 猶太 人,而後 希利尼 人;
  • 中文標準譯本 - 神要把患難和困苦加給一切作惡之人的靈魂,先是猶太人的,後是外邦人 的;
  • 現代標點和合本 - 將患難、困苦加給一切作惡的人,先是猶太人,後是希臘人;
  • 文理和合譯本 - 患難、窘苦、加諸作惡者、先猶太人、次希利尼人、
  • 文理委辦譯本 - 患難窘苦、罰諸作惡之人、先猶太、次希利尼、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以患難窘苦、加諸作惡之人、先 猶太 人、次 希拉 人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 患難困苦加於作惡之人、始自 猶太 、推及 希臘 。
  • Nueva Versión Internacional - Habrá sufrimiento y angustia para todos los que hacen el mal, los judíos primeramente, y también los gentiles;
  • 현대인의 성경 - 악한 일을 하는 사람은 유대인뿐만 아니라 이방인까지도 환란과 고통을 당할 것이며
  • Новый Русский Перевод - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудея, потом и язычника .
  • Восточный перевод - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудеев, потом и других.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудеев, потом и других.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Каждого, делающего зло, ожидают горе и беда, во-первых, иудеев, потом и других.
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, la souffrance et l’angoisse attendent tout homme qui pratique le mal, le Juif en premier lieu et aussi le non-Juif.
  • リビングバイブル - 罪を犯し続ける人には、ユダヤ人にも外国人にも、同じように悲しみと苦しみが降りかかります。
  • Nestle Aland 28 - θλῖψις καὶ στενοχωρία ἐπὶ πᾶσαν ψυχὴν ἀνθρώπου τοῦ κατεργαζομένου τὸ κακόν, Ἰουδαίου τε πρῶτον καὶ Ἕλληνος·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - θλῖψις καὶ στενοχωρία, ἐπὶ πᾶσαν ψυχὴν ἀνθρώπου τοῦ κατεργαζομένου τὸ κακόν, Ἰουδαίου τε πρῶτον καὶ Ἕλληνος;
  • Nova Versão Internacional - Haverá tribulação e angústia para todo ser humano que pratica o mal: primeiro para o judeu, depois para o grego;
  • Hoffnung für alle - Angst und Not werden über alle kommen, die Böses tun; zuerst über die Juden, dann aber auch über alle anderen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความทุกข์ร้อนลำเค็ญจะมีแก่ทุกคนที่ทำชั่ว พวกยิวก่อน แล้วคนต่างชาติด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​ทุกข์​ยาก​ลำบาก และ​ความ​เจ็บ​ปวด​รวดร้าว​จะ​เกิด​ขึ้น​แก่​ทุกคน​ที่​กระทำ​ความ​ชั่ว แก่​ชาวยิว​ก่อน แล้วก็​แก่​ชาวกรีก​ด้วย
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:28 - Tôi xin loan báo cho các anh biết: Đạo cứu rỗi của Đức Chúa Trời đã được truyền giảng cho Dân Ngoại và họ sẽ tin nhận.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
  • Rô-ma 4:9 - Vậy phước hạnh ấy chỉ dành riêng cho người Do Thái, hay cho cả Dân Ngoại không chịu cắt bì? Chúng ta vừa nói rằng nhờ đức tin, Áp-ra-ham được Đức Chúa Trời kể là người công chính.
  • Rô-ma 4:10 - Áp-ra-ham được kể là công chính lúc nào? Trước hay sau khi chịu cắt bì? Thưa, trước khi chịu cắt bì!
  • Rô-ma 4:11 - Lễ cắt bì là dấu hiệu chứng tỏ ông được kể là công chính nhờ đức tin từ khi chưa chịu cắt bì. Do đó, ông trở thành tổ phụ của mọi người không chịu cắt bì, nhưng được Đức Chúa Trời kể là công chính bởi đức tin.
  • Rô-ma 4:12 - Đồng thời ông cũng là tổ phụ những người chịu cắt bì và sống bởi đức tin như ông khi chưa chịu cắt bì.
  • Ê-phê-sô 2:11 - Đừng quên rằng trước kia anh chị em là người nước ngoài, bị người Do Thái coi là vô đạo, ô uế, vì họ tự cho là thánh sạch. Kỳ thực lòng họ vẫn ô uế, dù thân họ đã chịu thánh lễ cắt bì, một nghi lễ do tay người thực hiện.
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
  • Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
  • Rô-ma 3:30 - Vì chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, Ngài xưng công chính cho người bởi đức tin cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
  • Ma-thi-ơ 16:26 - Nếu một người chiếm được cả thế giới nhưng mất linh hồn thì có ích gì? Vì không có gì đánh đổi được linh hồn.
  • Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.
  • Ga-la-ti 2:15 - Anh và tôi đều là người Do Thái, không thuộc về các dân tộc tội lỗi,
  • Ga-la-ti 2:16 - chúng ta đều biết rõ con người được Đức Chúa Trời tha tội nhờ tin Chúa Cứu Thế Giê-xu chứ không nhờ tuân theo luật pháp Do Thái. Vì thế chúng ta đã tin Chúa Cứu Thế, để được Đức Chúa Trời tha tội—nhờ đức tin chứ không nhờ luật pháp, vì không có một người nào nhờ giữ luật pháp mà được cứu rỗi.”
  • Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:18 - Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Đức Chúa Trời: “Thế là Chúa cũng cho các Dân Ngoại cơ hội ăn năn để được sự sống đời đời.”
  • Ga-la-ti 3:28 - Sự chia rẽ kỳ thị giữa Do Thái và Dân Ngoại, giữa nô lệ và tự do, giữa nam và nữ, đã chấm dứt, vì chúng ta đều hợp nhất trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:20 - Tôi truyền giảng tại Đa-mách, Giê-ru-sa-lem và cả xứ Giu-đê và khắp các Dân Ngoại, kêu gọi mọi người phải ăn năn tội lỗi mình quay về Đức Chúa Trời và sống xứng đáng để chứng tỏ lòng ăn năn.
  • Rô-ma 9:24 - Chính chúng ta là những người được Chúa lựa chọn, bao gồm cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
  • Ma-thi-ơ 11:20 - Rồi Chúa Giê-xu khởi sự lên án những thành phố đã chứng kiến rất nhiều phép lạ Chúa làm, nhưng vẫn ngoan cố không chịu ăn năn quay về với Đức Chúa Trời:
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Ma-thi-ơ 11:22 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Ty-rơ và Si-đôn còn đáng được dung thứ hơn Cô-ra-xin và Bết-sai-đa!
  • Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
  • Ma-thi-ơ 11:24 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Sô-đôm còn đáng được dung thứ hơn Ca-bê-na-um!”
  • A-mốt 3:2 - “Từ giữa vòng các gia tộc trên đất, Ta chỉ chọn các ngươi. Đó là tại sao Ta phải hình phạt các ngươi về tất cả tội lỗi của các ngươi.”
  • Châm Ngôn 1:27 - khi kinh hoàng vụt đến tựa phong ba, khi tai ương xâm nhập như bão tố, và nguy nan cùng khổ ngập tràn.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:21 - Tôi kêu gọi cả người Do Thái lẫn người Hy Lạp ăn năn quay về Đức Chúa Trời và tin cậy Chúa chúng ta là Chúa Giê-xu.
  • Lu-ca 12:47 - Bị phạt nặng như thế, vì nó đã biết ý chủ nhưng không làm, cũng chẳng chuẩn bị sẵn sàng.
  • Lu-ca 12:48 - Nhưng người nào không biết mà phạm lỗi, sẽ bị hình phạt nhẹ hơn. Ai được giao cho nhiều, sẽ bị đòi hỏi nhiều, vì trách nhiệm nặng nề hơn.”
  • Lu-ca 2:30 - Vì chính mắt con đã thấy Đấng Cứu Chuộc
  • Lu-ca 2:31 - mà Ngài chuẩn bị cho nhân loại.
  • Lu-ca 2:32 - Ngài là ánh sáng rọi đường cho các dân tộc, là vinh quang cho người Ít-ra-ên, dân Ngài!”
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 - Đồng thời, Chúa cũng hình phạt công minh những người bức hại anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:5 - Khi Si-la và Ti-mô-thê từ Ma-xê-đoan đến, Phao-lô chỉ giảng đạo cho người Do Thái, dùng nhiều bằng cớ chứng minh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 18:6 - Nhưng họ chống đối ông và xúc phạm Chúa, nên ông giũ áo, tuyên bố: “Các ông phải chịu trách nhiệm và hình phạt. Đối với các ông, tôi vô tội. Từ nay tôi sẽ đem Phúc Âm đến cho Dân Ngoại.”
  • Ê-xê-chi-ên 18:4 - Này, mọi linh hồn đều thuộc về Ta—linh hồn của cha mẹ cũng như của con cái. Và đây là điều luật Ta: Người nào phạm tội thì người ấy sẽ chết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
  • Lu-ca 24:47 - Phúc Âm cứu rỗi phải được công bố cho tất cả dân tộc, bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem: ‘Ai ăn năn trở về với Ta sẽ được tha tội.’
  • Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:47 - Vì Chúa đã truyền dạy chúng tôi: ‘Ta dùng con làm ánh sáng cho các Dân Ngoại, để truyền Đạo cứu rỗi khắp thế giới.’ ”
  • Rô-ma 2:10 - Nhưng vinh quang, danh dự, bình an dành sẵn cho người vâng phục Đức Chúa Trời, trước cho người Do Thái, sau cho Dân Ngoại
  • 1 Phi-e-rơ 4:17 - Thời kỳ phán xét đã đến; Chúa bắt đầu xét xử con cái Ngài trước hết. Nếu tín hữu chúng ta còn bị xét xử, thì số phận những người không chịu tin Tin Mừng của Đức Chúa Trời sẽ ra sao?
圣经
资源
计划
奉献