Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 原来体贴肉体的,就是与 神为仇;因为不服 神的律法,也是不能服。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为体贴肉体就是与上帝为敌,对上帝的律法不顺服,事实上也无法顺服。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为体贴肉体就是与 神为敌,对 神的律法不顺服,事实上也无法顺服。
  • 当代译本 - 因为受本性支配的思想与上帝为敌,不服从上帝的律法,也无力服从。
  • 圣经新译本 - 因为以肉体为念就是与 神为仇,既不服从 神的律法,也的确不能够服从;
  • 中文标准译本 - 原来属肉体的思想是敌对神的,因为它不服从神的律法,其实也不能服从;
  • 现代标点和合本 - 原来体贴肉体的就是与神为仇,因为不服神的律法,也是不能服;
  • 和合本(拼音版) - 原来体贴肉体的,就是与上帝为仇,因为不服上帝的律法,也是不能服。
  • New International Version - The mind governed by the flesh is hostile to God; it does not submit to God’s law, nor can it do so.
  • New International Reader's Version - The mind ruled by the power of sin is at war with God. It does not obey God’s law. It can’t.
  • English Standard Version - For the mind that is set on the flesh is hostile to God, for it does not submit to God’s law; indeed, it cannot.
  • New Living Translation - For the sinful nature is always hostile to God. It never did obey God’s laws, and it never will.
  • Christian Standard Bible - The mindset of the flesh is hostile to God because it does not submit to God’s law. Indeed, it is unable to do so.
  • New American Standard Bible - because the mind set on the flesh is hostile toward God; for it does not subject itself to the law of God, for it is not even able to do so,
  • New King James Version - Because the carnal mind is enmity against God; for it is not subject to the law of God, nor indeed can be.
  • Amplified Bible - the mind of the flesh [with its sinful pursuits] is actively hostile to God. It does not submit itself to God’s law, since it cannot,
  • American Standard Version - because the mind of the flesh is enmity against God; for it is not subject to the law of God, neither indeed can it be:
  • King James Version - Because the carnal mind is enmity against God: for it is not subject to the law of God, neither indeed can be.
  • New English Translation - because the outlook of the flesh is hostile to God, for it does not submit to the law of God, nor is it able to do so.
  • World English Bible - because the mind of the flesh is hostile toward God; for it is not subject to God’s law, neither indeed can it be.
  • 新標點和合本 - 原來體貼肉體的,就是與神為仇;因為不服神的律法,也是不能服,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為體貼肉體就是與上帝為敵,對上帝的律法不順服,事實上也無法順服。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為體貼肉體就是與 神為敵,對 神的律法不順服,事實上也無法順服。
  • 當代譯本 - 因為受本性支配的思想與上帝為敵,不服從上帝的律法,也無力服從。
  • 聖經新譯本 - 因為以肉體為念就是與 神為仇,既不服從 神的律法,也的確不能夠服從;
  • 呂振中譯本 - 因為肉體的意念跟上帝為敵,不順服於上帝之律法,也實在不能 順服 :
  • 中文標準譯本 - 原來屬肉體的思想是敵對神的,因為它不服從神的律法,其實也不能服從;
  • 現代標點和合本 - 原來體貼肉體的就是與神為仇,因為不服神的律法,也是不能服;
  • 文理和合譯本 - 蓋形軀之志、敵乎上帝、以其不服上帝律、且不能服也、
  • 文理委辦譯本 - 體欲之情者、不服上帝法、故逆上帝、蓋服法而不能焉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 體肉體、乃與天主為仇、因不服天主之法、且不能服也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無他、蓋順於欲者、則逆於天主;如此自不甘服天主之法、且亦不能。
  • Nueva Versión Internacional - La mentalidad pecaminosa es enemiga de Dios, pues no se somete a la ley de Dios, ni es capaz de hacerlo.
  • 현대인의 성경 - 육적인 사람은 하나님의 법에 복종하지도 않고 또 복종할 수도 없기 때문에 하나님과 원수가 되고 맙니다.
  • Новый Русский Перевод - Греховный образ мыслей враждебен Богу. Он не подчиняется Божьему Закону, да и не может подчиняться.
  • Восточный перевод - Греховный образ мыслей враждебен Всевышнему. Он не подчиняется Закону Всевышнего, да и не может подчиняться.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Греховный образ мыслей враждебен Аллаху. Он не подчиняется Закону Аллаха, да и не может подчиняться.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Греховный образ мыслей враждебен Всевышнему. Он не подчиняется Закону Всевышнего, да и не может подчиняться.
  • La Bible du Semeur 2015 - En effet, l’homme livré à lui-même, dans toutes ses tendances, n’est que haine de Dieu : il ne se soumet pas à la Loi de Dieu car il ne le peut même pas.
  • リビングバイブル - 古い性質は神に敵対するからです。古い性質が律法に従ったことは一度もなかったし、これからも決してありません。
  • Nestle Aland 28 - διότι τὸ φρόνημα τῆς σαρκὸς ἔχθρα εἰς θεόν, τῷ γὰρ νόμῳ τοῦ θεοῦ οὐχ ὑποτάσσεται, οὐδὲ γὰρ δύναται·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - διότι τὸ φρόνημα τῆς σαρκὸς ἔχθρα εἰς Θεόν; τῷ γὰρ νόμῳ τοῦ Θεοῦ οὐχ ὑποτάσσεται, οὐδὲ γὰρ δύναται.
  • Nova Versão Internacional - a mentalidade da carne é inimiga de Deus porque não se submete à Lei de Deus, nem pode fazê-lo.
  • Hoffnung für alle - Wenn wir uns von unserer sündigen Natur bestimmen lassen, leben wir in Auflehnung gegenüber Gott. Denn die alte Natur ist nicht bereit, sich Gottes Gesetz unterzuordnen. Ja, sie kann das gar nicht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จิตใจที่เต็มไปด้วยบาป ก็เป็นศัตรูกับพระเจ้า ไม่ยอมอยู่ใต้บทบัญญัติของพระเจ้า ทั้งไม่สามารถอยู่ได้ด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ว่า​การ​ปักใจ​ไป​ตาม​ฝ่าย​เนื้อหนัง​เป็น​ศัตรู​ต่อ​พระ​เจ้า ไม่​ยอม​เชื่อฟัง​กฎ​บัญญัติ​ของ​พระ​เจ้า และ​ไม่​สามารถ​ปฏิบัติ​ได้​ด้วย
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 20:5 - Các ngươi không được quỳ lạy hoặc phụng thờ các tượng ấy, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, rất kỵ tà. Người nào ghét Ta, Ta sẽ trừng phạt họ, và luôn cả con cháu họ cho đến ba bốn thế hệ.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
  • 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
  • Giăng 7:7 - Người ta không thể ghét các em, nhưng họ ghét anh vì anh tố cáo tội ác của họ.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
  • Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
  • Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
  • Thi Thiên 53:1 - Người ngu dại thầm nhủ: “Không làm gì có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác, chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Ma-thi-ơ 5:19 - Người nào phạm điều răn nhỏ nhất và quyến rũ người khác làm theo là người hèn mọn nhất trong Nước Trời. Trái lại, người nào vâng giữ điều răn và dạy người khác làm theo là người lớn trong Nước Trời.
  • Giăng 15:23 - Người nào ghét Ta cũng ghét Cha Ta.
  • Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
  • Giê-rê-mi 13:23 - Người Ê-thi-ô-pi có thể đổi màu da của mình không? Hay con beo có đổi được vằn nó không? Nếu được thì các ngươi quen làm ác có thể bắt đầu làm việc lành.
  • Rô-ma 7:7 - Nói thế, có phải luật pháp là tội lỗi không? Tuyệt đối không! Luật pháp không phải là tội nhưng dạy tôi biết điều gì là tội. Tôi không biết tham muốn là tội, nếu luật pháp không dạy: “Con đừng tham muốn.”
  • Rô-ma 7:8 - Nhưng tội lỗi lợi dụng điều răn này để đánh thức mọi thứ tham muốn xấu xa dồn ép trong tôi. Vậy tội lỗi sẽ chết nếu không có luật pháp.
  • Rô-ma 7:9 - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
  • Rô-ma 7:10 - và tôi chết. Tôi nhận thấy đáng lẽ điều răn chỉ dẫn con đường sống, lại đưa tôi vào cõi chết.
  • Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
  • Rô-ma 7:12 - Vậy, luật pháp là thánh, điều răn cũng là thánh, đúng và tốt.
  • Rô-ma 7:13 - Có thể như thế sao? Lẽ nào luật pháp, là điều tốt lại giết chết tôi? Không bao giờ! Tội lỗi đã để lộ thực chất của nó khi mượn điều tốt đưa tôi vào cõi chết. Tội lỗi thật hiểm độc. Nó lợi dụng điều răn của Đức Chúa Trời cho mục đích gian ác.
  • Rô-ma 7:14 - Chúng ta biết luật pháp vốn linh thiêng—còn chúng ta chỉ là người trần tục, làm nô lệ cho tội lỗi.
  • Rô-ma 3:31 - Đã có đức tin, chúng ta nên hủy bỏ luật pháp không? Chẳng bao giờ! Ngược lại, nhờ đức tin mà luật pháp được vững vàng.
  • Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
  • 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
  • Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
  • Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 4:18 - lòng họ vô cùng đen tối, xa cách hẳn sự sống của Đức Chúa Trời, trí tuệ họ đóng kín, không thể nhận biết Ngài.
  • Ê-phê-sô 4:19 - Họ mất cả lương tri, không còn biết phải quấy, buông mình theo lối sống tội lỗi dơ bẩn, mê mải không thôi.
  • Gia-cơ 4:4 - Anh chị em giống như người ngoại tình! Anh chị em không biết rằng kết bạn với kẻ thù của Đức Chúa Trời là thù nghịch với Đức Chúa Trời sao? Kẻ thù đó là thế gian, là những thú vui tội lỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 原来体贴肉体的,就是与 神为仇;因为不服 神的律法,也是不能服。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为体贴肉体就是与上帝为敌,对上帝的律法不顺服,事实上也无法顺服。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为体贴肉体就是与 神为敌,对 神的律法不顺服,事实上也无法顺服。
  • 当代译本 - 因为受本性支配的思想与上帝为敌,不服从上帝的律法,也无力服从。
  • 圣经新译本 - 因为以肉体为念就是与 神为仇,既不服从 神的律法,也的确不能够服从;
  • 中文标准译本 - 原来属肉体的思想是敌对神的,因为它不服从神的律法,其实也不能服从;
  • 现代标点和合本 - 原来体贴肉体的就是与神为仇,因为不服神的律法,也是不能服;
  • 和合本(拼音版) - 原来体贴肉体的,就是与上帝为仇,因为不服上帝的律法,也是不能服。
  • New International Version - The mind governed by the flesh is hostile to God; it does not submit to God’s law, nor can it do so.
  • New International Reader's Version - The mind ruled by the power of sin is at war with God. It does not obey God’s law. It can’t.
  • English Standard Version - For the mind that is set on the flesh is hostile to God, for it does not submit to God’s law; indeed, it cannot.
  • New Living Translation - For the sinful nature is always hostile to God. It never did obey God’s laws, and it never will.
  • Christian Standard Bible - The mindset of the flesh is hostile to God because it does not submit to God’s law. Indeed, it is unable to do so.
  • New American Standard Bible - because the mind set on the flesh is hostile toward God; for it does not subject itself to the law of God, for it is not even able to do so,
  • New King James Version - Because the carnal mind is enmity against God; for it is not subject to the law of God, nor indeed can be.
  • Amplified Bible - the mind of the flesh [with its sinful pursuits] is actively hostile to God. It does not submit itself to God’s law, since it cannot,
  • American Standard Version - because the mind of the flesh is enmity against God; for it is not subject to the law of God, neither indeed can it be:
  • King James Version - Because the carnal mind is enmity against God: for it is not subject to the law of God, neither indeed can be.
  • New English Translation - because the outlook of the flesh is hostile to God, for it does not submit to the law of God, nor is it able to do so.
  • World English Bible - because the mind of the flesh is hostile toward God; for it is not subject to God’s law, neither indeed can it be.
  • 新標點和合本 - 原來體貼肉體的,就是與神為仇;因為不服神的律法,也是不能服,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為體貼肉體就是與上帝為敵,對上帝的律法不順服,事實上也無法順服。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為體貼肉體就是與 神為敵,對 神的律法不順服,事實上也無法順服。
  • 當代譯本 - 因為受本性支配的思想與上帝為敵,不服從上帝的律法,也無力服從。
  • 聖經新譯本 - 因為以肉體為念就是與 神為仇,既不服從 神的律法,也的確不能夠服從;
  • 呂振中譯本 - 因為肉體的意念跟上帝為敵,不順服於上帝之律法,也實在不能 順服 :
  • 中文標準譯本 - 原來屬肉體的思想是敵對神的,因為它不服從神的律法,其實也不能服從;
  • 現代標點和合本 - 原來體貼肉體的就是與神為仇,因為不服神的律法,也是不能服;
  • 文理和合譯本 - 蓋形軀之志、敵乎上帝、以其不服上帝律、且不能服也、
  • 文理委辦譯本 - 體欲之情者、不服上帝法、故逆上帝、蓋服法而不能焉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 體肉體、乃與天主為仇、因不服天主之法、且不能服也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無他、蓋順於欲者、則逆於天主;如此自不甘服天主之法、且亦不能。
  • Nueva Versión Internacional - La mentalidad pecaminosa es enemiga de Dios, pues no se somete a la ley de Dios, ni es capaz de hacerlo.
  • 현대인의 성경 - 육적인 사람은 하나님의 법에 복종하지도 않고 또 복종할 수도 없기 때문에 하나님과 원수가 되고 맙니다.
  • Новый Русский Перевод - Греховный образ мыслей враждебен Богу. Он не подчиняется Божьему Закону, да и не может подчиняться.
  • Восточный перевод - Греховный образ мыслей враждебен Всевышнему. Он не подчиняется Закону Всевышнего, да и не может подчиняться.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Греховный образ мыслей враждебен Аллаху. Он не подчиняется Закону Аллаха, да и не может подчиняться.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Греховный образ мыслей враждебен Всевышнему. Он не подчиняется Закону Всевышнего, да и не может подчиняться.
  • La Bible du Semeur 2015 - En effet, l’homme livré à lui-même, dans toutes ses tendances, n’est que haine de Dieu : il ne se soumet pas à la Loi de Dieu car il ne le peut même pas.
  • リビングバイブル - 古い性質は神に敵対するからです。古い性質が律法に従ったことは一度もなかったし、これからも決してありません。
  • Nestle Aland 28 - διότι τὸ φρόνημα τῆς σαρκὸς ἔχθρα εἰς θεόν, τῷ γὰρ νόμῳ τοῦ θεοῦ οὐχ ὑποτάσσεται, οὐδὲ γὰρ δύναται·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - διότι τὸ φρόνημα τῆς σαρκὸς ἔχθρα εἰς Θεόν; τῷ γὰρ νόμῳ τοῦ Θεοῦ οὐχ ὑποτάσσεται, οὐδὲ γὰρ δύναται.
  • Nova Versão Internacional - a mentalidade da carne é inimiga de Deus porque não se submete à Lei de Deus, nem pode fazê-lo.
  • Hoffnung für alle - Wenn wir uns von unserer sündigen Natur bestimmen lassen, leben wir in Auflehnung gegenüber Gott. Denn die alte Natur ist nicht bereit, sich Gottes Gesetz unterzuordnen. Ja, sie kann das gar nicht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จิตใจที่เต็มไปด้วยบาป ก็เป็นศัตรูกับพระเจ้า ไม่ยอมอยู่ใต้บทบัญญัติของพระเจ้า ทั้งไม่สามารถอยู่ได้ด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ว่า​การ​ปักใจ​ไป​ตาม​ฝ่าย​เนื้อหนัง​เป็น​ศัตรู​ต่อ​พระ​เจ้า ไม่​ยอม​เชื่อฟัง​กฎ​บัญญัติ​ของ​พระ​เจ้า และ​ไม่​สามารถ​ปฏิบัติ​ได้​ด้วย
  • Xuất Ai Cập 20:5 - Các ngươi không được quỳ lạy hoặc phụng thờ các tượng ấy, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, rất kỵ tà. Người nào ghét Ta, Ta sẽ trừng phạt họ, và luôn cả con cháu họ cho đến ba bốn thế hệ.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
  • 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
  • Giăng 7:7 - Người ta không thể ghét các em, nhưng họ ghét anh vì anh tố cáo tội ác của họ.
  • Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
  • Rô-ma 1:30 - phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ,
  • Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
  • Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
  • Thi Thiên 53:1 - Người ngu dại thầm nhủ: “Không làm gì có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác, chẳng một ai làm điều thiện lành!
  • Ma-thi-ơ 5:19 - Người nào phạm điều răn nhỏ nhất và quyến rũ người khác làm theo là người hèn mọn nhất trong Nước Trời. Trái lại, người nào vâng giữ điều răn và dạy người khác làm theo là người lớn trong Nước Trời.
  • Giăng 15:23 - Người nào ghét Ta cũng ghét Cha Ta.
  • Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
  • Giê-rê-mi 13:23 - Người Ê-thi-ô-pi có thể đổi màu da của mình không? Hay con beo có đổi được vằn nó không? Nếu được thì các ngươi quen làm ác có thể bắt đầu làm việc lành.
  • Rô-ma 7:7 - Nói thế, có phải luật pháp là tội lỗi không? Tuyệt đối không! Luật pháp không phải là tội nhưng dạy tôi biết điều gì là tội. Tôi không biết tham muốn là tội, nếu luật pháp không dạy: “Con đừng tham muốn.”
  • Rô-ma 7:8 - Nhưng tội lỗi lợi dụng điều răn này để đánh thức mọi thứ tham muốn xấu xa dồn ép trong tôi. Vậy tội lỗi sẽ chết nếu không có luật pháp.
  • Rô-ma 7:9 - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
  • Rô-ma 7:10 - và tôi chết. Tôi nhận thấy đáng lẽ điều răn chỉ dẫn con đường sống, lại đưa tôi vào cõi chết.
  • Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
  • Rô-ma 7:12 - Vậy, luật pháp là thánh, điều răn cũng là thánh, đúng và tốt.
  • Rô-ma 7:13 - Có thể như thế sao? Lẽ nào luật pháp, là điều tốt lại giết chết tôi? Không bao giờ! Tội lỗi đã để lộ thực chất của nó khi mượn điều tốt đưa tôi vào cõi chết. Tội lỗi thật hiểm độc. Nó lợi dụng điều răn của Đức Chúa Trời cho mục đích gian ác.
  • Rô-ma 7:14 - Chúng ta biết luật pháp vốn linh thiêng—còn chúng ta chỉ là người trần tục, làm nô lệ cho tội lỗi.
  • Rô-ma 3:31 - Đã có đức tin, chúng ta nên hủy bỏ luật pháp không? Chẳng bao giờ! Ngược lại, nhờ đức tin mà luật pháp được vững vàng.
  • Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
  • 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
  • Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
  • Rô-ma 7:22 - Dù trong thâm tâm, tôi vẫn yêu thích luật Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 4:18 - lòng họ vô cùng đen tối, xa cách hẳn sự sống của Đức Chúa Trời, trí tuệ họ đóng kín, không thể nhận biết Ngài.
  • Ê-phê-sô 4:19 - Họ mất cả lương tri, không còn biết phải quấy, buông mình theo lối sống tội lỗi dơ bẩn, mê mải không thôi.
  • Gia-cơ 4:4 - Anh chị em giống như người ngoại tình! Anh chị em không biết rằng kết bạn với kẻ thù của Đức Chúa Trời là thù nghịch với Đức Chúa Trời sao? Kẻ thù đó là thế gian, là những thú vui tội lỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
圣经
资源
计划
奉献