逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như thế, việc lựa chọn của Đức Chúa Trời không tùy thuộc ý muốn hay sức cố gắng của con người, nhưng do lòng nhân từ Ngài.
- 新标点和合本 - 据此看来,这不在乎那定意的,也不在乎那奔跑的,只在乎发怜悯的 神。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 由此看来,这不靠人的意愿,也不靠人的努力,只靠上帝的怜悯。
- 和合本2010(神版-简体) - 由此看来,这不靠人的意愿,也不靠人的努力,只靠 神的怜悯。
- 当代译本 - 可见这并不在于人的意志和努力,而在于祂的怜悯。
- 圣经新译本 - 这样看来,既不是出于人意,也不是由于人为(“人为”原文作“奔走”或“奔跑”),只在于那怜悯人的 神。
- 中文标准译本 - 由此可见,这不在于人的意愿,也不在于人的努力 ,而在于施怜悯的神。
- 现代标点和合本 - 据此看来,这不在乎那定意的,也不在乎那奔跑的,只在乎发怜悯的神。
- 和合本(拼音版) - 据此看来,这不在乎那定意的,也不在乎那奔跑的,只在乎发怜悯的上帝。
- New International Version - It does not, therefore, depend on human desire or effort, but on God’s mercy.
- New International Reader's Version - So it doesn’t depend on what people want or what they do. It depends on God’s mercy.
- English Standard Version - So then it depends not on human will or exertion, but on God, who has mercy.
- New Living Translation - So it is God who decides to show mercy. We can neither choose it nor work for it.
- Christian Standard Bible - So then, it does not depend on human will or effort but on God who shows mercy.
- New American Standard Bible - So then, it does not depend on the person who wants it nor the one who runs, but on God who has mercy.
- New King James Version - So then it is not of him who wills, nor of him who runs, but of God who shows mercy.
- Amplified Bible - So then God’s choice is not dependent on human will, nor on human effort [the totality of human striving], but on God who shows mercy [to whomever He chooses—it is His sovereign gift].
- American Standard Version - So then it is not of him that willeth, nor of him that runneth, but of God that hath mercy.
- King James Version - So then it is not of him that willeth, nor of him that runneth, but of God that sheweth mercy.
- New English Translation - So then, it does not depend on human desire or exertion, but on God who shows mercy.
- World English Bible - So then it is not of him who wills, nor of him who runs, but of God who has mercy.
- 新標點和合本 - 據此看來,這不在乎那定意的,也不在乎那奔跑的,只在乎發憐憫的神。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 由此看來,這不靠人的意願,也不靠人的努力,只靠上帝的憐憫。
- 和合本2010(神版-繁體) - 由此看來,這不靠人的意願,也不靠人的努力,只靠 神的憐憫。
- 當代譯本 - 可見這並不在於人的意志和努力,而在於祂的憐憫。
- 聖經新譯本 - 這樣看來,既不是出於人意,也不是由於人為(“人為”原文作“奔走”或“奔跑”),只在於那憐憫人的 神。
- 呂振中譯本 - 這便不是在乎那意願的,也不是在乎那奔跑的,乃是在乎那憐恤人的上帝了。
- 中文標準譯本 - 由此可見,這不在於人的意願,也不在於人的努力 ,而在於施憐憫的神。
- 現代標點和合本 - 據此看來,這不在乎那定意的,也不在乎那奔跑的,只在乎發憐憫的神。
- 文理和合譯本 - 是則非由志意、非由馳驅、乃由矜恤之上帝也、
- 文理委辦譯本 - 此非由人意、非由人力、乃由上帝矜恤、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如是、非由人願、非由人力、 原文作如是非由願者非由趨者 乃由矜恤之天主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此固非人意與人力、所得而左右、惟在慈惠天主之矜恤而已。
- Nueva Versión Internacional - Por lo tanto, la elección no depende del deseo ni del esfuerzo humano, sino de la misericordia de Dios.
- 현대인의 성경 - 그러므로 하나님의 축복은 사람이 원하거나 노력한다고 해서 받는 것이 아니라 하나님께서 자비를 베푸셔야 받습니다.
- Новый Русский Перевод - Поэтому, имеет значение не желание или усилие человека, а милость Божья.
- Восточный перевод - Поэтому имеет значение не желание или усилие человека, а милость Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому имеет значение не желание или усилие человека, а милость Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому имеет значение не желание или усилие человека, а милость Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Cela ne dépend donc ni de la volonté de l’homme, ni de ses efforts, mais de Dieu qui fait grâce.
- リビングバイブル - したがって、神の祝福は、だれかがそれを得ようと決心したからとか、そのために努力したからといって与えられるものではありません。それは、神のあわれみによって与えられるものなのです。
- Nestle Aland 28 - ἄρα οὖν οὐ τοῦ θέλοντος οὐδὲ τοῦ τρέχοντος ἀλλὰ τοῦ ἐλεῶντος θεοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἄρα οὖν οὐ τοῦ θέλοντος, οὐδὲ τοῦ τρέχοντος, ἀλλὰ τοῦ ἐλεῶντος Θεοῦ.
- Nova Versão Internacional - Portanto, isso não depende do desejo ou do esforço humano, mas da misericórdia de Deus.
- Hoffnung für alle - Entscheidend ist also nicht, was jemand sich vornimmt und wie sehr er sich anstrengt, sondern dass Gott sich über ihn erbarmt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นสิ่งนี้ไม่ได้ขึ้นอยู่กับความปรารถนาหรือความพยายามของมนุษย์ แต่ขึ้นอยู่กับพระเมตตาของพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น จึงไม่ได้ขึ้นอยู่กับความประสงค์หรือความมานะพยายามของมนุษย์ แต่ขึ้นอยู่กับความเมตตาของพระเจ้า
交叉引用
- Sáng Thế Ký 27:1 - Y-sác tuổi cao, mắt lòa và không thấy được nữa, ông gọi Ê-sau, con trưởng nam, và nói: “Ê-sau, con!” “Dạ!” Ê-sau trả lời.
- Sáng Thế Ký 27:2 - Y-sác bảo: “Cha đã già cả rồi, không còn sống được bao nhiêu ngày nữa.
- Sáng Thế Ký 27:3 - Con hãy lấy cung tên, vào rừng săn bắn, đem thịt về, nấu nướng món ăn mà cha thích nhất,
- Sáng Thế Ký 27:4 - và dọn ra đây cho cha ăn, để cha chúc phước lành cho con trước khi qua đời.”
- Sáng Thế Ký 27:9 - Con hãy ra chuồng dê, bắt cho mẹ hai con dê con, mẹ sẽ nấu một món tuyệt ngon mà cha thích,
- Sáng Thế Ký 27:10 - và con đem mời cha. Ăn xong, cha sẽ chúc phước lành cho con trước khi cha qua đời.”
- Sáng Thế Ký 27:11 - Gia-cốp đáp: “Thưa mẹ, anh con Ê-sau, có lông, còn con không có lông.
- Sáng Thế Ký 27:12 - Nếu cha sờ vào con, cha sẽ biết ngay là con lừa gạt; chúc phước đâu chẳng thấy, cha sẽ nguyền rủa cho thì có!”
- Sáng Thế Ký 27:13 - Nhưng mẹ người trấn an: “Để mẹ chịu nguyền rủa cho, con trai! Cứ nghe lời mẹ. Đi ra và bắt dê về cho mẹ!”
- Sáng Thế Ký 27:14 - Gia-cốp nghe lời mẹ, ra chuồng bắt hai dê con để mẹ làm thịt. Rê-bê-ca nấu nướng một món ngon lành, đúng như sở thích của Y-sác.
- Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:13 - Thưa anh chị em tín hữu thân yêu của Chúa, chúng tôi phải luôn luôn cảm tạ Đức Chúa Trời về anh chị em, vì Chúa đã chọn anh chị em từ đầu để hưởng ơn cứu rỗi, khi anh chị em tin nhận chân lý và được Chúa Thánh Linh thánh hóa.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:14 - Chúa dùng Phúc Âm kêu gọi anh chị em, cho anh chị em chung hưởng vinh quang với Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta.
- Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
- Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
- Giăng 3:8 - Gió thổi hướng nào cũng được. Nghe tiếng gió, nhưng ông không biết gió đến từ đâu hay sẽ đi đâu. Người được Chúa Thánh Linh sinh thành cũng thế.”
- Rô-ma 9:11 - Trước khi hai con chưa sinh ra, chưa biết làm điều tốt hay điều xấu, thì người mẹ đã nhận sứ điệp từ Đức Chúa Trời. (Sứ điệp cho biết Đức Chúa Trời lựa chọn theo ý muốn của Ngài;
- 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:10 - “Trước kia thân phận anh chị em quá hẩm hiu, nhưng bây giờ anh chị em được làm dân Đức Chúa Trời. Trước kia, anh chị em chẳng biết gì về lòng nhân từ của Đức Chúa Trời; nhưng nay anh chị em đã được Ngài thương xót.”
- Ê-phê-sô 2:4 - Nhưng Đức Chúa Trời vô cùng nhân từ, vì tình yêu thương của Ngài đối với chúng ta quá bao la;
- Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
- Lu-ca 10:21 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu tràn ngập niềm vui của Chúa Thánh Linh. Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Chúa của trời và đất, Con tạ ơn Cha, vì Cha đã giấu kín những điều này đối với người tự cho là khôn ngoan và thông sáng mà bày tỏ cho trẻ con biết. Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng.
- 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
- 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
- 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
- 1 Cô-rinh-tô 1:29 - Vậy, không một người nào còn dám khoe khoang điều gì trước mặt Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
- 1 Cô-rinh-tô 1:31 - Như lời Thánh Kinh đã viết: “Ai khoe khoang, hãy khoe khoang những việc Chúa Hằng Hữu làm cho mình.”
- Gia-cơ 1:18 - Do ý định tốt đẹp của Chúa, Ngài dùng Đạo chân lý ban cho chúng ta cuộc sống mới. Nhờ đó, chúng ta trở thành những người con đầu lòng trong gia đình mới của Ngài.
- Y-sai 65:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta đã sẵn sàng để đáp lời, nhưng không ai cầu xin Ta. Ta đã sẵn sàng để gặp, nhưng không ai tìm kiếm Ta. Ta đã phán với một dân tộc chưa từng cầu khẩn Danh Ta rằng: ‘Ta đây! Có Ta đây!’
- Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
- Ma-thi-ơ 11:26 - Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng!
- Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
- Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.