Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
  • 新标点和合本 - 所罗门在巴力哈们有一葡萄园; 他将这葡萄园交给看守的人, 为其中的果子必交一千舍客勒银子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门在巴力‧哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园租给看守的人, 每人为其中的果子要交一千银子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所罗门在巴力‧哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园租给看守的人, 每人为其中的果子要交一千银子。
  • 当代译本 - 所罗门在巴力·哈们有一个葡萄园, 他把葡萄园租给看守的人, 租金是每人一千块银子。
  • 圣经新译本 - 所罗门在巴力.哈们有个葡萄园; 他把这葡萄园租给看守的人, 各人要为葡萄园所得的果子付一万一千四百克银子。
  • 现代标点和合本 - 所罗门在巴力哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园交给看守的人, 为其中的果子必交一千舍客勒银子。
  • 和合本(拼音版) - 所罗门在巴力哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园交给看守的人, 为其中的果子,必交一千舍客勒银子。
  • New International Version - Solomon had a vineyard in Baal Hamon; he let out his vineyard to tenants. Each was to bring for its fruit a thousand shekels of silver.
  • New International Reader's Version - Solomon, you had a vineyard in Baal Hamon. You rented your vineyard to others. They had to pay 25 pounds of silver for its fruit.
  • English Standard Version - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; he let out the vineyard to keepers; each one was to bring for its fruit a thousand pieces of silver.
  • New Living Translation - Solomon has a vineyard at Baal-hamon, which he leases out to tenant farmers. Each of them pays a thousand pieces of silver for harvesting its fruit.
  • The Message - King Solomon may have vast vineyards in lush, fertile country, Where he hires others to work the ground. People pay anything to get in on that bounty. But my vineyard is all mine, and I’m keeping it to myself. You can have your vast vineyards, Solomon, you and your greedy guests!
  • Christian Standard Bible - Solomon owned a vineyard in Baal-hamon. He leased the vineyard to tenants. Each was to bring for his fruit one thousand pieces of silver.
  • New American Standard Bible - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; He entrusted the vineyard to caretakers. Each one was to bring a thousand shekels of silver for its fruit.
  • New King James Version - Solomon had a vineyard at Baal Hamon; He leased the vineyard to keepers; Everyone was to bring for its fruit A thousand silver coins. (To Solomon)
  • Amplified Bible - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; He entrusted the vineyard to caretakers; Each one was to bring him a thousand shekels of silver for its fruit.
  • American Standard Version - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; He let out the vineyard unto keepers; Every one for the fruit thereof was to bring a thousand pieces of silver.
  • King James Version - Solomon had a vineyard at Baal–hamon; he let out the vineyard unto keepers; every one for the fruit thereof was to bring a thousand pieces of silver.
  • New English Translation - Solomon had a vineyard at Baal-Hamon; he leased out the vineyard to those who maintained it. Each was to bring a thousand shekels of silver for its fruit.
  • World English Bible - Solomon had a vineyard at Baal Hamon. He leased out the vineyard to keepers. Each was to bring a thousand shekels of silver for its fruit.
  • 新標點和合本 - 所羅門在巴力‧哈們有一葡萄園; 他將這葡萄園交給看守的人, 為其中的果子必交一千舍客勒銀子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門在巴力‧哈們有一葡萄園, 他將這葡萄園租給看守的人, 每人為其中的果子要交一千銀子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門在巴力‧哈們有一葡萄園, 他將這葡萄園租給看守的人, 每人為其中的果子要交一千銀子。
  • 當代譯本 - 所羅門在巴力·哈們有一個葡萄園, 他把葡萄園租給看守的人, 租金是每人一千塊銀子。
  • 聖經新譯本 - 所羅門在巴力.哈們有個葡萄園; 他把這葡萄園租給看守的人, 各人要為葡萄園所得的果子付一萬一千四百克銀子。
  • 呂振中譯本 - 所羅門 有個葡萄園在 巴力哈們 ; 他將這葡萄園交給顧守的人; 每人必須為了所得的果子 交出一千錠銀子。
  • 現代標點和合本 - 所羅門在巴力哈們有一葡萄園, 他將這葡萄園交給看守的人, 為其中的果子必交一千舍客勒銀子。
  • 文理和合譯本 - 所羅門有葡萄園、在巴力哈們、租於守者、為其果實、必納千金、
  • 文理委辦譯本 - 巴力哈門有葡萄園、屬於所羅門、租於農夫、農夫因取其果、各納稅千金。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 在 巴力哈們 有葡萄園、將此葡萄園租於守者、欲人各為其果納銀一千 舍客勒 、
  • Nueva Versión Internacional - Salomón tenía una viña en Baal Jamón, que dejó al cuidado de aparceros. Cada uno entregaba, por sus frutos, mil monedas de plata.
  • 현대인의 성경 - 바알 – 하몬이라는 곳에 포도원이 있어서 솔로몬이 그것을 소작인들에게 내어주고 한 사람 앞에 은화 1,000개씩 바치게 하였네.
  • Новый Русский Перевод - У Соломона был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • Восточный перевод - У Сулеймана был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У Сулеймана был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - У Сулаймона был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • La Bible du Semeur 2015 - « Salomon avait une vigne ╵à Baal-Hamôn , il la remit à des gardiens. Pour en payer le fruit, ╵chacun d’eux lui donnait ╵un millier de pièces d’argent.
  • リビングバイブル - 王様はバアル・ハモンに ぶどう園を持っています。 それを土地の使用人に、 めいめい銀貨千枚で貸しています。
  • Nova Versão Internacional - Salomão possuía uma vinha em Baal-Hamom; ele entregou a sua vinha a arrendatários. Cada um devia trazer pelos frutos da vinha doze quilos de prata.
  • Hoffnung für alle - Salomo besaß einen Weinberg in Baal-Hamon. Er überließ ihn den Pächtern, und bei der Ernte sollte jeder ihm tausend Silbermünzen zahlen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์โซโลมอนทรงมีสวนองุ่นขนัดหนึ่งที่บาอัลฮาโมน พระองค์ให้ชาวสวนที่นั่นเช่า เก็บค่าเช่าเป็นเงิน หนักคนละพันเชเขล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาโลมอน​มี​สวน​องุ่น​ที่​บาอัลฮาโมน พวก​ชาว​นา​เช่า​ที่​นา​จาก​ท่าน ชาว​นา​แต่​ละ​คน​จะ​ถวาย 1,000 เหรียญ​เงิน ที่​ได้​จาก​ผล​ผลิต
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 21:33 - “Các ông nghe thêm ẩn dụ này: Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho đầy tớ mướn rồi lên đường đi xa.
  • Ma-thi-ơ 21:34 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
  • Ma-thi-ơ 21:36 - Chủ lại phái đến một nhóm tôi tớ đông hơn nữa. Họ cũng bị các đầy tớ đối xử tàn tệ và giết hại như trước.
  • Ma-thi-ơ 21:37 - Sau hết, chủ sai con trai mình đến gặp các đầy tớ, vì nghĩ rằng họ sẽ kính nể con mình.
  • Ma-thi-ơ 21:38 - Nhưng, khi vừa thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, chúng ta phải giết nó để chiếm đoạt tài sản!’
  • Ma-thi-ơ 21:39 - Họ liền bắt người con, kéo ra ngoài vườn nho rồi giết đi.
  • Ma-thi-ơ 21:40 - Vậy, khi chủ vườn nho trở về sẽ đối xử với các đầy tớ ấy ra sao?”
  • Ma-thi-ơ 21:41 - Các lãnh đạo tôn giáo đáp: “Chủ sẽ tiêu diệt bọn gian ác ấy, cho người khác mướn vườn, canh tác và nộp hoa lợi đúng mùa.”
  • Ma-thi-ơ 21:42 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các ông chưa đọc lời Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng. Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là điều kỳ diệu trước mắt chúng ta.’
  • Ma-thi-ơ 21:43 - Ta cho các ông biết: Chỗ của các ông trong Nước của Đức Chúa Trời sẽ dành cho những người biết nộp cho Chúa phần hoa lợi của Ngài.
  • Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
  • Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
  • Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
  • Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
  • Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
  • Lu-ca 20:17 - Chúa Giê-xu nhìn họ và phán: “Vậy câu Thánh Kinh này có nghĩa gì: ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng?’
  • Lu-ca 20:18 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • Nhã Ca 1:6 - Đừng cứ nhìn em vì làn da đen— mặt trời đã khiến da em đen sạm. Các anh trai em đã giận em; họ giao em chăm sóc vườn nho họ, Vậy nên em không thể chăm sóc mình—vườn nho của riêng em.
  • Nhã Ca 7:12 - Chúng ta cùng dậy sớm và đến vườn nho để xem những dây nho nứt đọt, xem các loài hoa đang nở, và thạch lựu trổ hoa. Tại nơi đó em trao cả tình yêu cho chàng.
  • Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
  • Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
  • Y-sai 5:6 - Ta sẽ không cuốc xới, tỉa sửa nhưng để mặc cho gai gốc, chà chuôm mọc lên rậm rạp. Ta sẽ ra lệnh cho mây đừng mưa xuống trên vườn đó nữa.
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Mác 12:1 - Chúa Giê-xu dạy họ với câu chuyện: “Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho người khác mướn, rồi lên đường đi xa.
  • Sáng Thế Ký 20:16 - Vua quay lại nói với Sa-ra: “Đây, ta trả cho anh ngươi 1.000 lạng bạc để bồi thường danh dự. Thế là danh dự ngươi thật hoàn toàn, không chút hề hấn.”
  • Y-sai 7:23 - Trong ngày ấy, những vườn nho tươi tốt, giá đáng cả 1.000 lạng bạc, sẽ trở nên những mảnh đất hoang vu và gai gốc.
  • Truyền Đạo 2:4 - Tôi cố gắng tìm ý nghĩa bằng cách xây nhiều nhà rộng lớn cho mình và vun trồng những vườn nho xinh đẹp.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
  • 新标点和合本 - 所罗门在巴力哈们有一葡萄园; 他将这葡萄园交给看守的人, 为其中的果子必交一千舍客勒银子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门在巴力‧哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园租给看守的人, 每人为其中的果子要交一千银子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所罗门在巴力‧哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园租给看守的人, 每人为其中的果子要交一千银子。
  • 当代译本 - 所罗门在巴力·哈们有一个葡萄园, 他把葡萄园租给看守的人, 租金是每人一千块银子。
  • 圣经新译本 - 所罗门在巴力.哈们有个葡萄园; 他把这葡萄园租给看守的人, 各人要为葡萄园所得的果子付一万一千四百克银子。
  • 现代标点和合本 - 所罗门在巴力哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园交给看守的人, 为其中的果子必交一千舍客勒银子。
  • 和合本(拼音版) - 所罗门在巴力哈们有一葡萄园, 他将这葡萄园交给看守的人, 为其中的果子,必交一千舍客勒银子。
  • New International Version - Solomon had a vineyard in Baal Hamon; he let out his vineyard to tenants. Each was to bring for its fruit a thousand shekels of silver.
  • New International Reader's Version - Solomon, you had a vineyard in Baal Hamon. You rented your vineyard to others. They had to pay 25 pounds of silver for its fruit.
  • English Standard Version - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; he let out the vineyard to keepers; each one was to bring for its fruit a thousand pieces of silver.
  • New Living Translation - Solomon has a vineyard at Baal-hamon, which he leases out to tenant farmers. Each of them pays a thousand pieces of silver for harvesting its fruit.
  • The Message - King Solomon may have vast vineyards in lush, fertile country, Where he hires others to work the ground. People pay anything to get in on that bounty. But my vineyard is all mine, and I’m keeping it to myself. You can have your vast vineyards, Solomon, you and your greedy guests!
  • Christian Standard Bible - Solomon owned a vineyard in Baal-hamon. He leased the vineyard to tenants. Each was to bring for his fruit one thousand pieces of silver.
  • New American Standard Bible - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; He entrusted the vineyard to caretakers. Each one was to bring a thousand shekels of silver for its fruit.
  • New King James Version - Solomon had a vineyard at Baal Hamon; He leased the vineyard to keepers; Everyone was to bring for its fruit A thousand silver coins. (To Solomon)
  • Amplified Bible - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; He entrusted the vineyard to caretakers; Each one was to bring him a thousand shekels of silver for its fruit.
  • American Standard Version - Solomon had a vineyard at Baal-hamon; He let out the vineyard unto keepers; Every one for the fruit thereof was to bring a thousand pieces of silver.
  • King James Version - Solomon had a vineyard at Baal–hamon; he let out the vineyard unto keepers; every one for the fruit thereof was to bring a thousand pieces of silver.
  • New English Translation - Solomon had a vineyard at Baal-Hamon; he leased out the vineyard to those who maintained it. Each was to bring a thousand shekels of silver for its fruit.
  • World English Bible - Solomon had a vineyard at Baal Hamon. He leased out the vineyard to keepers. Each was to bring a thousand shekels of silver for its fruit.
  • 新標點和合本 - 所羅門在巴力‧哈們有一葡萄園; 他將這葡萄園交給看守的人, 為其中的果子必交一千舍客勒銀子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門在巴力‧哈們有一葡萄園, 他將這葡萄園租給看守的人, 每人為其中的果子要交一千銀子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門在巴力‧哈們有一葡萄園, 他將這葡萄園租給看守的人, 每人為其中的果子要交一千銀子。
  • 當代譯本 - 所羅門在巴力·哈們有一個葡萄園, 他把葡萄園租給看守的人, 租金是每人一千塊銀子。
  • 聖經新譯本 - 所羅門在巴力.哈們有個葡萄園; 他把這葡萄園租給看守的人, 各人要為葡萄園所得的果子付一萬一千四百克銀子。
  • 呂振中譯本 - 所羅門 有個葡萄園在 巴力哈們 ; 他將這葡萄園交給顧守的人; 每人必須為了所得的果子 交出一千錠銀子。
  • 現代標點和合本 - 所羅門在巴力哈們有一葡萄園, 他將這葡萄園交給看守的人, 為其中的果子必交一千舍客勒銀子。
  • 文理和合譯本 - 所羅門有葡萄園、在巴力哈們、租於守者、為其果實、必納千金、
  • 文理委辦譯本 - 巴力哈門有葡萄園、屬於所羅門、租於農夫、農夫因取其果、各納稅千金。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 在 巴力哈們 有葡萄園、將此葡萄園租於守者、欲人各為其果納銀一千 舍客勒 、
  • Nueva Versión Internacional - Salomón tenía una viña en Baal Jamón, que dejó al cuidado de aparceros. Cada uno entregaba, por sus frutos, mil monedas de plata.
  • 현대인의 성경 - 바알 – 하몬이라는 곳에 포도원이 있어서 솔로몬이 그것을 소작인들에게 내어주고 한 사람 앞에 은화 1,000개씩 바치게 하였네.
  • Новый Русский Перевод - У Соломона был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • Восточный перевод - У Сулеймана был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У Сулеймана был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - У Сулаймона был виноградник в Баал-Гамоне ; он сдал его арендаторам. Каждый должен был приносить за плоды его тысячу серебряных монет.
  • La Bible du Semeur 2015 - « Salomon avait une vigne ╵à Baal-Hamôn , il la remit à des gardiens. Pour en payer le fruit, ╵chacun d’eux lui donnait ╵un millier de pièces d’argent.
  • リビングバイブル - 王様はバアル・ハモンに ぶどう園を持っています。 それを土地の使用人に、 めいめい銀貨千枚で貸しています。
  • Nova Versão Internacional - Salomão possuía uma vinha em Baal-Hamom; ele entregou a sua vinha a arrendatários. Cada um devia trazer pelos frutos da vinha doze quilos de prata.
  • Hoffnung für alle - Salomo besaß einen Weinberg in Baal-Hamon. Er überließ ihn den Pächtern, und bei der Ernte sollte jeder ihm tausend Silbermünzen zahlen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์โซโลมอนทรงมีสวนองุ่นขนัดหนึ่งที่บาอัลฮาโมน พระองค์ให้ชาวสวนที่นั่นเช่า เก็บค่าเช่าเป็นเงิน หนักคนละพันเชเขล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาโลมอน​มี​สวน​องุ่น​ที่​บาอัลฮาโมน พวก​ชาว​นา​เช่า​ที่​นา​จาก​ท่าน ชาว​นา​แต่​ละ​คน​จะ​ถวาย 1,000 เหรียญ​เงิน ที่​ได้​จาก​ผล​ผลิต
  • Ma-thi-ơ 21:33 - “Các ông nghe thêm ẩn dụ này: Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho đầy tớ mướn rồi lên đường đi xa.
  • Ma-thi-ơ 21:34 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
  • Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
  • Ma-thi-ơ 21:36 - Chủ lại phái đến một nhóm tôi tớ đông hơn nữa. Họ cũng bị các đầy tớ đối xử tàn tệ và giết hại như trước.
  • Ma-thi-ơ 21:37 - Sau hết, chủ sai con trai mình đến gặp các đầy tớ, vì nghĩ rằng họ sẽ kính nể con mình.
  • Ma-thi-ơ 21:38 - Nhưng, khi vừa thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, chúng ta phải giết nó để chiếm đoạt tài sản!’
  • Ma-thi-ơ 21:39 - Họ liền bắt người con, kéo ra ngoài vườn nho rồi giết đi.
  • Ma-thi-ơ 21:40 - Vậy, khi chủ vườn nho trở về sẽ đối xử với các đầy tớ ấy ra sao?”
  • Ma-thi-ơ 21:41 - Các lãnh đạo tôn giáo đáp: “Chủ sẽ tiêu diệt bọn gian ác ấy, cho người khác mướn vườn, canh tác và nộp hoa lợi đúng mùa.”
  • Ma-thi-ơ 21:42 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các ông chưa đọc lời Thánh Kinh này sao? ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng. Đây là việc Chúa Hằng Hữu đã thực hiện, và đó là điều kỳ diệu trước mắt chúng ta.’
  • Ma-thi-ơ 21:43 - Ta cho các ông biết: Chỗ của các ông trong Nước của Đức Chúa Trời sẽ dành cho những người biết nộp cho Chúa phần hoa lợi của Ngài.
  • Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
  • Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
  • Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
  • Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
  • Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
  • Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
  • Lu-ca 20:16 - Ta quả quyết với anh chị em—chắc chắn chủ sẽ đến tiêu diệt họ và giao vườn cho người khác mướn.” Người nghe góp ý kiến: “Mong không ai làm như mấy đầy tớ đó!”
  • Lu-ca 20:17 - Chúa Giê-xu nhìn họ và phán: “Vậy câu Thánh Kinh này có nghĩa gì: ‘Tảng đá bị thợ xây nhà loại ra đã trở thành tảng đá móng?’
  • Lu-ca 20:18 - Ai ngã vào tảng đá sẽ bị tan xác, còn tảng đá ấy rơi nhằm ai, sẽ nghiền họ ra bụi.”
  • Nhã Ca 1:6 - Đừng cứ nhìn em vì làn da đen— mặt trời đã khiến da em đen sạm. Các anh trai em đã giận em; họ giao em chăm sóc vườn nho họ, Vậy nên em không thể chăm sóc mình—vườn nho của riêng em.
  • Nhã Ca 7:12 - Chúng ta cùng dậy sớm và đến vườn nho để xem những dây nho nứt đọt, xem các loài hoa đang nở, và thạch lựu trổ hoa. Tại nơi đó em trao cả tình yêu cho chàng.
  • Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
  • Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
  • Y-sai 5:6 - Ta sẽ không cuốc xới, tỉa sửa nhưng để mặc cho gai gốc, chà chuôm mọc lên rậm rạp. Ta sẽ ra lệnh cho mây đừng mưa xuống trên vườn đó nữa.
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Mác 12:1 - Chúa Giê-xu dạy họ với câu chuyện: “Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho người khác mướn, rồi lên đường đi xa.
  • Sáng Thế Ký 20:16 - Vua quay lại nói với Sa-ra: “Đây, ta trả cho anh ngươi 1.000 lạng bạc để bồi thường danh dự. Thế là danh dự ngươi thật hoàn toàn, không chút hề hấn.”
  • Y-sai 7:23 - Trong ngày ấy, những vườn nho tươi tốt, giá đáng cả 1.000 lạng bạc, sẽ trở nên những mảnh đất hoang vu và gai gốc.
  • Truyền Đạo 2:4 - Tôi cố gắng tìm ý nghĩa bằng cách xây nhiều nhà rộng lớn cho mình và vun trồng những vườn nho xinh đẹp.
圣经
资源
计划
奉献