逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai từ hoang mạc đến tựa mình vào người yêu của nàng? Em đánh thức chàng dưới cây táo, nơi mẹ chàng đã hạ sinh chàng, nơi ấy người sinh chàng trong cơn đau quặn thắt.
- 新标点和合本 - 那靠着良人从旷野上来的是谁呢? 我在苹果树下叫醒你。 你母亲在那里为你劬劳; 生养你的在那里为你劬劳。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那靠着良人从旷野上来的是谁呢? 在苹果树下,我叫醒了你; 在那里,你母亲曾为了生你而阵痛, 在那里,生你的为你阵痛。
- 和合本2010(神版-简体) - 那靠着良人从旷野上来的是谁呢? 在苹果树下,我叫醒了你; 在那里,你母亲曾为了生你而阵痛, 在那里,生你的为你阵痛。
- 当代译本 - 那从旷野上来、靠在良人身旁的是谁呢? 我在苹果树下唤醒你, 你母亲在那里怀你养你, 为你受生产之苦。
- 圣经新译本 - 那从旷野上来, 靠在她爱人身旁的是谁呢? 我在苹果树下唤醒了你; 在那里你的母亲怀了你; 在那里生育你的为你受生产的痛苦。
- 现代标点和合本 - 那靠着良人从旷野上来的是谁呢? 我在苹果树下叫醒你, 你母亲在那里为你劬劳, 生养你的在那里为你劬劳。
- 和合本(拼音版) - 那靠着良人从旷野上来的是谁呢? 我在苹果树下叫醒你, 你母亲在那里为你劬劳, 生养你的在那里为你劬劳。
- New International Version - Who is this coming up from the wilderness leaning on her beloved? Under the apple tree I roused you; there your mother conceived you, there she who was in labor gave you birth.
- New International Reader's Version - “Who is this woman coming up from the desert? She’s leaning on the one who loves her.” “Under the apple tree I woke you up. That’s where your mother became pregnant with you. She went into labor, and you were born there.
- English Standard Version - Who is that coming up from the wilderness, leaning on her beloved? Under the apple tree I awakened you. There your mother was in labor with you; there she who bore you was in labor.
- New Living Translation - Who is this sweeping in from the desert, leaning on her lover? I aroused you under the apple tree, where your mother gave you birth, where in great pain she delivered you.
- The Message - Who is this I see coming up from the country, arm in arm with her lover? I found you under the apricot tree, and woke you up to love. Your mother went into labor under that tree, and under that very tree she bore you.
- Christian Standard Bible - Who is this coming up from the wilderness, leaning on the one she loves? I awakened you under the apricot tree. There your mother conceived you; there she conceived and gave you birth.
- New American Standard Bible - “Who is this coming up from the wilderness, Leaning on her beloved?” “Beneath the apple tree I awakened you; There your mother went into labor with you, There she was in labor and gave birth to you.
- New King James Version - Who is this coming up from the wilderness, Leaning upon her beloved? I awakened you under the apple tree. There your mother brought you forth; There she who bore you brought you forth. The Shulamite to Her Beloved
- Amplified Bible - “Who is this coming up from the wilderness Leaning upon her beloved?” “Under the apple tree I awakened you [to my love]; There your mother was in labor with you, There she was in labor and gave you birth.
- American Standard Version - Who is this that cometh up from the wilderness, Leaning upon her beloved? Under the apple-tree I awakened thee: There thy mother was in travail with thee, There was she in travail that brought thee forth.
- King James Version - Who is this that cometh up from the wilderness, leaning upon her beloved? I raised thee up under the apple tree: there thy mother brought thee forth: there she brought thee forth that bare thee.
- New English Translation - Who is this coming up from the desert, leaning on her beloved? Under the apple tree I aroused you; there your mother conceived you, there she who bore you was in labor of childbirth.
- World English Bible - Who is this who comes up from the wilderness, leaning on her beloved? Under the apple tree I aroused you. There your mother conceived you. There she was in labor and bore you.
- 新標點和合本 - 那靠着良人從曠野上來的是誰呢? 我在蘋果樹下叫醒你。 你母親在那裏為你劬勞; 生養你的在那裏為你劬勞。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那靠着良人從曠野上來的是誰呢? 在蘋果樹下,我叫醒了你; 在那裏,你母親曾為了生你而陣痛, 在那裏,生你的為你陣痛。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那靠着良人從曠野上來的是誰呢? 在蘋果樹下,我叫醒了你; 在那裏,你母親曾為了生你而陣痛, 在那裏,生你的為你陣痛。
- 當代譯本 - 那從曠野上來、靠在良人身旁的是誰呢? 我在蘋果樹下喚醒你, 你母親在那裡懷你養你, 為你受生產之苦。
- 聖經新譯本 - 那從曠野上來, 靠在她愛人身旁的是誰呢? 我在蘋果樹下喚醒了你; 在那裡你的母親懷了你; 在那裡生育你的為你受生產的痛苦。
- 呂振中譯本 - 那從曠野上來、 靠在她愛人身旁的、 是誰呢? 在蘋果樹下我把你叫醒了; 在那裏你母親為你受了產痛; 在那裏那生了你的、受了產痛。
- 現代標點和合本 - 那靠著良人從曠野上來的是誰呢? 我在蘋果樹下叫醒你, 你母親在那裡為你劬勞, 生養你的在那裡為你劬勞。
- 文理和合譯本 - 鄉人曰自野倚其所愛而來者、伊何人乎、良人曰在㰋果樹下、我曾寤爾、在彼、爾母劬勞而產爾、
- 文理委辦譯本 - 諸婢曰、新婦自野而至、與其夫偕行、相為依倚、不識為誰。良人曰、在檳樹下、爾母生汝、在彼我與爾相遇、眷愛情深、甚為感激。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自野而來、倚其良人者誰乎、我在蘋果樹下、始感爾、爾母劬勞生爾原在彼、生爾之母在彼產育爾、
- Nueva Versión Internacional - ¿Quién es esta que sube por el desierto apoyada sobre el hombro de su amado? Bajo el manzano te desperté; allí te concibió tu madre, allí mismo te dio a luz.
- 현대인의 성경 - (예루살렘 여자들) 사랑하는 님의 팔을 끼고 사막에서 올라오는 여자가 누구인가? (남자) 그대의 어머니가 산통을 겪으며 그대를 해산한 그 사과나무 아래서 내가 그대를 깨웠노라.
- Новый Русский Перевод - – Кто это восходит от пустыни, прижавшись к своему возлюбленному? – Под яблоней я разбудила тебя: там, где зачала тебя мать твоя, там, где она тебя родила.
- Восточный перевод - – Кто это восходит от пустыни, прижавшись к своему возлюбленному? – Под яблоней я разбудила тебя: там, где зачала тебя мать твоя, там, где она тебя родила.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Кто это восходит от пустыни, прижавшись к своему возлюбленному? – Под яблоней я разбудила тебя: там, где зачала тебя мать твоя, там, где она тебя родила.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Кто это восходит от пустыни, прижавшись к своему возлюбленному? – Под яблоней я разбудила тебя: там, где зачала тебя мать твоя, там, где она тебя родила.
- La Bible du Semeur 2015 - « Qui donc est celle-ci ╵qui monte du désert s’appuyant sur son bien-aimé ? » « C’est dessous le pommier ╵que je t’ai réveillé, à l’endroit où ta mère ╵t’avait conçu, oui, au lieu même où te conçut ╵celle qui devait t’enfanter.
- リビングバイブル - 愛する人に寄りかかって、 荒野から上って来るのはだれでしょう。」 「あなたの母が産みの苦しみをして、 あなたを産んだりんごの木の下で、 私はあなたの愛を呼び起こした。」 「
- Nova Versão Internacional - Quem vem subindo do deserto, apoiada em seu amado? Debaixo da macieira eu o despertei; ali esteve a sua mãe em trabalho de parto, ali sofreu as dores aquela que o deu à luz.
- Hoffnung für alle - Wer ist sie, die heraufkommt aus der Wüste, Arm in Arm mit ihrem Liebsten? Unter dem Apfelbaum, da habe ich deine Liebe geweckt, dort, wo deine Mutter dich empfing, wo sie dir das Leben gab.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นี่ใครหนอกำลังมาจากทะเลทราย อิงแอบคู่รักของเธอมา? ใต้ต้นแอปเปิ้ล ซึ่งแม่ของคุณให้กำเนิดคุณด้วยความเจ็บปวด ดิฉันจะปลุกความรักของคุณที่นั่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นั่นใครขึ้นมาจากถิ่นทุรกันดาร ควงแขนมากับคนรักของเธอ ฉันทำให้ท่านตื่นขึ้นเมื่อท่านอยู่ที่ใต้ต้นแอปเปิ้ล มารดาของท่านตั้งครรภ์ท่านที่นั่น นางปวดครรภ์และให้กำเนิดท่านที่นั่น
交叉引用
- Nhã Ca 4:8 - Hãy cùng anh rời khỏi Li-ban, cô dâu của anh ơi. Hãy cùng anh rời khỏi Li-ban. Ngắm nhìn phong cảnh từ Núi A-ma-na, từ Sê-nia và từ đỉnh Hẹt-môn, nơi những hang sư tử, và đồi núi của beo.
- Rô-ma 7:4 - Thưa anh chị em, trường hợp anh chị em cũng thế. Đối với luật pháp, anh chị em đã chết trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế. Ngày nay anh chị em thuộc về Đấng đã sống lại từ cõi chết. Nhờ đó, anh chị em kết quả tốt đẹp cho Đức Chúa Trời.
- Y-sai 43:19 - Này, Ta sẽ làm một việc mới. Kìa, Ta đã bắt đầu! Các con có thấy không? Ta sẽ mở thông lộ giữa đồng hoang, Ta sẽ khơi sông ngòi để tưới nhuần đất khô.
- Nhã Ca 8:1 - Ôi, ước gì chàng là anh trai của em, người được nuôi từ bầu sữa của mẹ em. Để em có thể hôn chàng dù có người đang nhìn, không bị ai chỉ trích.
- Ô-sê 12:4 - Phải, Gia-cốp đã vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc. Ông đã khóc lóc và nài xin ban phước. Tại Bê-tên ông gặp Đức Chúa Trời mặt đối mặt, và Đức Chúa Trời phán dạy ông:
- Giăng 1:48 - Na-tha-na-ên hỏi: “Con chưa hề gặp Thầy, sao Thầy biết con?” Chúa Giê-xu đáp: “Ta đã thấy con dưới cây vả, trước khi Phi-líp gọi con.”
- Giăng 1:49 - Na-tha-na-ên nhìn nhận: “Thưa Thầy, Thầy là Con Đức Chúa Trời—Vua của Ít-ra-ên!”
- Giăng 1:50 - Chúa Giê-xu phán: “Con nghe Ta thấy con dưới cây vả nên con tin. Rồi đây con sẽ thấy nhiều việc kỳ diệu hơn.”
- Giăng 1:51 - Chúa phán: “Ta quả quyết với con, con sẽ thấy bầu trời rộng mở và thiên sứ của Đức Chúa Trời lên xuống trên Con Người, chính Ngài là chiếc cầu giữa trời và đất.”
- Giăng 13:23 - Thấy môn đệ Chúa Giê-xu yêu ngồi bên cạnh Ngài,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:24 - bảo tôi: ‘Phao-lô, đừng sợ! Vì con sẽ ra ứng hầu trước Sê-sa! Đức Chúa Trời cũng sẽ cứu mạng những bạn đồng hành với con.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:25 - Vậy, anh em hãy can đảm! Tôi tin chắc Đức Chúa Trời sẽ thực hiện mọi điều Ngài hứa,
- Y-sai 36:6 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
- Y-sai 49:20 - Những thế hệ được sinh ra trong thời gian lưu đày sẽ trở về và nói: ‘Nơi này chật hẹp quá, xin cho chúng con chỗ rộng hơn!’
- Y-sai 49:21 - Lúc ấy, con sẽ tự hỏi: ‘Ai đã sinh đàn con này cho tôi? Vì hầu hết con cháu tôi đã bị giết, và phần còn lại thì bị mang đi lưu đày? Chỉ một mình tôi ở lại đây. Đoàn dân này từ đâu đến? Ai đã sinh ra con cháu này? Ai đã nuôi chúng lớn cho tôi?’”
- Y-sai 49:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Này, Ta sẽ đưa một dấu hiệu cho các nước không có Chúa. Chúng sẽ bồng các con trai của con trong lòng; chúng sẽ cõng các con gái của con trên vai mà đến.
- Y-sai 49:23 - Các vua và các hoàng hậu sẽ phục vụ con và chăm sóc mọi nhu cầu của con. Chúng sẽ cúi xuống đất trước con và liếm bụi nơi chân con. Lúc ấy, con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Những ai trông đợi Ta sẽ chẳng bao giờ hổ thẹn.”
- Khải Huyền 12:6 - Còn người đàn bà chạy trốn vào hoang mạc, nơi Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho nàng. Nàng được nuôi dưỡng 1.260 ngày tại đây.
- Ga-la-ti 4:19 - Các con thơ bé ơi! Các con làm cho ta đau đớn như người mẹ quặn thắt, đợi chờ đứa con lọt lòng, mong mỏi đến lúc hình dạng Chúa Cứu Thế nổi bật trong các con.
- Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
- 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
- Nhã Ca 3:11 - Hãy đến ngắm nhìn Vua Sa-lô-môn, hỡi các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem. Vua mang vương miện mẹ tặng trong ngày cưới, đó là ngày hạnh phúc nhất của vua.
- 2 Sử Ký 32:8 - Quân đội chúng đông đảo thật, nhưng cũng chỉ là con người. Còn chúng ta có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, Ngài sẽ chiến đấu thay chúng ta!” Lời của Ê-xê-chia đã khích lệ dân chúng cách mạnh mẽ.
- Thi Thiên 45:10 - Hỡi quý nương, hãy nghe lời thỉnh giáo. Hãy quên đi dân tộc, và nhà cha nàng.
- Thi Thiên 45:11 - Vua ái mộ nhan sắc nàng; hãy tôn kính người, vì là chúa của nàng.
- Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
- Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
- Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
- Thi Thiên 63:8 - Linh hồn con bấu víu Chúa; tay phải Chúa nâng đỡ con.
- Thi Thiên 107:2 - Có phải Chúa Hằng Hữu đã cứu không? Hãy nói lớn! Cho mọi người biết Chúa giải cứu khỏi bọn nghịch thù.
- Thi Thiên 107:3 - Chúa đã hội họp dân lưu đày từ các nước, từ đông sang tây, từ bắc chí nam.
- Thi Thiên 107:4 - Họ lưu lạc giữa hoang mạc hoang vu, họ lang thang, không nơi trú ẩn.
- Thi Thiên 107:5 - Đói và khát, họ gần như chết.
- Thi Thiên 107:6 - Lúc gian nan, họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Ngài liền cứu họ khỏi cảnh đớn đau.
- Thi Thiên 107:7 - Chúa dẫn họ theo đường ngay thẳng, đến một thành có thể định cư.
- Thi Thiên 107:8 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc kỳ diệu Ngài đã thực hiện.
- Y-sai 40:3 - Hãy lắng nghe! Có tiếng ai gọi lớn: “Hãy mở một con đường trong hoang mạc cho Chúa Hằng Hữu! Hãy dọn một đại lộ thẳng tắp trong đồng hoang cho Đức Chúa Trời chúng ta!
- Nhã Ca 6:10 - “Người này là ai mà xuất hiện như rạng đông, xinh đẹp như mặt trăng rực rỡ như mặt trời, oai phong như đội quân nhấp nhô cờ hiệu?”
- Nhã Ca 3:4 - Chẳng bao lâu khi rời khởi họ, em tìm được người em dấu yêu! Em đã giữ và ôm chàng thật chặt, rồi đưa chàng về nhà của mẹ em, vào giường của mẹ, nơi em được sinh ra.
- Nhã Ca 2:3 - Người yêu của em giữa các chàng trai khác như cây táo ngon nhất trong vườn cây. Em thích ngồi dưới bóng của chàng, và thưởng thức những trái ngon quả ngọt.
- Nhã Ca 3:6 - Bóng ai từ hoang mạc đi lên như cột khói? Ngào ngạt mùi nhũ hương và một dược, cùng mọi thứ hương liệu ấy là ai?