逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như thế, tôi đi chăn bầy chiên đã ấn định cho lò sát sinh. Tôi dùng hai cây gậy, đặt tên cây này là Thanh Lịch, cây kia là Liên Hiệp.
- 新标点和合本 - 于是,我牧养这将宰的群羊,就是群中最困苦的羊。我拿着两根杖,一根我称为“荣美”,一根我称为“联索”。这样,我牧养了群羊。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是,我牧养这群将宰的羊,就是羊群中最困苦的 ;我拿着两根杖,一根我称为“恩惠” ,一根称为“联合”。这样,我就牧养这群羊。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是,我牧养这群将宰的羊,就是羊群中最困苦的 ;我拿着两根杖,一根我称为“恩惠” ,一根称为“联合”。这样,我就牧养这群羊。
- 当代译本 - 于是,我牧养这群最困苦的待宰之羊。我拿了两根杖,一根叫“恩惠”,一根叫“联合”,开始牧养这群羊。
- 圣经新译本 - 于是,我牧养这将被宰杀的羊群,就是羊群中最困苦的;我取了两根杖,一根我称为“恩宠”,另一根称为“联合”。这样我就牧养了羊群。
- 中文标准译本 - 于是,我就牧养这将被杀戮的羊群,就是困苦的羊群 。我拿了两根杖,一根称为“恩慈”,另一根称为“联合”。这样,我就牧养了羊群。
- 现代标点和合本 - 于是,我牧养这将宰的群羊,就是群中最困苦的羊。我拿着两根杖,一根我称为“荣美”,一根我称为“联索”。这样,我牧养了群羊。
- 和合本(拼音版) - 于是,我牧养这将宰的群羊,就是群中最困苦的羊。我拿着两根杖,一根我称为荣美,一根我称为联索。这样,我牧养了群羊。
- New International Version - So I shepherded the flock marked for slaughter, particularly the oppressed of the flock. Then I took two staffs and called one Favor and the other Union, and I shepherded the flock.
- New International Reader's Version - So I took care of the sheep set apart to be sacrificed. I took special care of those that had been treated badly. Then I got two shepherd’s staffs. I called one of them Favor. I called the other one Union. And I took care of the flock.
- English Standard Version - So I became the shepherd of the flock doomed to be slaughtered by the sheep traders. And I took two staffs, one I named Favor, the other I named Union. And I tended the sheep.
- New Living Translation - So I cared for the flock intended for slaughter—the flock that was oppressed. Then I took two shepherd’s staffs and named one Favor and the other Union.
- The Message - So I took over from the crass, money-grubbing owners, and shepherded the sheep marked for slaughter. I got myself two shepherd staffs. I named one Lovely and the other Harmony. Then I went to work shepherding the sheep. Within a month I got rid of the corrupt shepherds. I got tired of putting up with them—and they couldn’t stand me.
- Christian Standard Bible - So I shepherded the flock intended for slaughter, the oppressed of the flock. I took two staffs, calling one Favor and the other Union, and I shepherded the flock.
- New American Standard Bible - So I pastured the flock doomed to slaughter, therefore also the afflicted of the flock. And I took for myself two staffs: the one I called Favor, and the other I called Union; so I pastured the flock.
- New King James Version - So I fed the flock for slaughter, in particular the poor of the flock. I took for myself two staffs: the one I called Beauty, and the other I called Bonds; and I fed the flock.
- Amplified Bible - So I [Zechariah] pastured the flock doomed for slaughter, truly [as the name implies] the most miserable of sheep. And I took two [shepherd’s] staffs, the one I called Favor (Grace) and the other I called Union (Bonds); so I pastured the flock.
- American Standard Version - So I fed the flock of slaughter, verily the poor of the flock. And I took unto me two staves; the one I called Beauty, and the other I called Bands; and I fed the flock.
- King James Version - And I will feed the flock of slaughter, even you, O poor of the flock. And I took unto me two staves; the one I called Beauty, and the other I called Bands; and I fed the flock.
- New English Translation - So I began to shepherd the flock destined for slaughter, the most afflicted of all the flock. Then I took two staffs, calling one “Pleasantness” and the other “Binders,” and I tended the flock.
- World English Bible - So I fed the flock of slaughter, especially the oppressed of the flock. I took for myself two staffs. The one I called “Favor”, and the other I called “Union”, and I fed the flock.
- 新標點和合本 - 於是,我牧養這將宰的羣羊,就是羣中最困苦的羊。我拿着兩根杖,一根我稱為「榮美」,一根我稱為「聯索」。這樣,我牧養了羣羊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是,我牧養這羣將宰的羊,就是羊羣中最困苦的 ;我拿着兩根杖,一根我稱為「恩惠」 ,一根稱為「聯合」。這樣,我就牧養這羣羊。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是,我牧養這羣將宰的羊,就是羊羣中最困苦的 ;我拿着兩根杖,一根我稱為「恩惠」 ,一根稱為「聯合」。這樣,我就牧養這羣羊。
- 當代譯本 - 於是,我牧養這群最困苦的待宰之羊。我拿了兩根杖,一根叫「恩惠」,一根叫「聯合」,開始牧養這群羊。
- 聖經新譯本 - 於是,我牧養這將被宰殺的羊群,就是羊群中最困苦的;我取了兩根杖,一根我稱為“恩寵”,另一根稱為“聯合”。這樣我就牧養了羊群。
- 呂振中譯本 - 於是我替販賣羣羊的人 牧養這定被殺戮的羊羣。我取了兩根棍杖:一根我給叫做「溫和愉快」,一根我給叫做「聯繫和諧」;這樣、我就牧養了羣羊了。
- 中文標準譯本 - 於是,我就牧養這將被殺戮的羊群,就是困苦的羊群 。我拿了兩根杖,一根稱為「恩慈」,另一根稱為「聯合」。這樣,我就牧養了羊群。
- 現代標點和合本 - 於是,我牧養這將宰的群羊,就是群中最困苦的羊。我拿著兩根杖,一根我稱為「榮美」,一根我稱為「聯索」。這樣,我牧養了群羊。
- 文理和合譯本 - 我則飼此將宰之羊、其羊誠為困苦、遂取二杖、一曰榮美、一曰維繫、而飼斯羊、
- 文理委辦譯本 - 先知曰、將殺之羊、甚為可哀、我執二杖、一曰恩寵、一日維繫、而牧斯羊、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 先知曰、 我遂牧此將殺之羊、斯羊誠困苦、 誠困苦或作甚為可哀 我取二杖、一稱恩寵、 恩寵或作美下同 一稱維繫、 維繫或作繩下同 如是我牧斯羊、
- Nueva Versión Internacional - Así que me dediqué a cuidar las ovejas que los mercaderes habían destinado al matadero. Tomé dos varas de pastor: a una le puse por nombre Gracia, y a la otra Unión, y me dediqué a cuidar del rebaño.
- 현대인의 성경 - 그래서 나는 도살당할 그 양떼를 먹이게 되었다. 그들은 참으로 가련한 양들이었다. 나는 막대기 두 개를 가져다가 하나는 ‘은총’ 이라 부르고 다른 하나는 ‘연합’ 이라 부르며 양떼를 먹였다.
- Новый Русский Перевод - Я пас беднейших овец отары, обреченных на убой. Я взял два посоха и назвал один «Благоволением», а другой «Единством», и пас отару.
- Восточный перевод - Я пас беднейших овец отары, обречённых на убой. Я взял два посоха и назвал один «Милостью», а другой «Единством», и пас отару.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я пас беднейших овец отары, обречённых на убой. Я взял два посоха и назвал один «Милостью», а другой «Единством», и пас отару.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я пас беднейших овец отары, обречённых на убой. Я взял два посоха и назвал один «Милостью», а другой «Единством», и пас отару.
- La Bible du Semeur 2015 - Je me mis donc à faire paître les brebis destinées au carnage, et surtout les plus misérables du troupeau . Je pris deux houlettes, je nommai l’une Grâce, et l’autre Union. Puis je me mis à faire paître les brebis du troupeau.
- リビングバイブル - そこで、私は羊飼いの杖を二本取り、一本を「恵み」と名づけ、もう一本を「結合」と名づけました。そして命じられたとおり、羊の群れを飼いました。
- Nova Versão Internacional - Eu me tornei pastor do rebanho destinado à matança, os oprimidos do rebanho. Então peguei duas varas e chamei a uma Favor e a outra União, e com elas pastoreei o rebanho.
- Hoffnung für alle - Da kümmerte ich mich um die Schafe, die zum Schlachten bestimmt waren, ganz besonders um die schwachen und wehrlosen Tiere . Ich nahm mir zwei Hirtenstäbe: Den einen nannte ich »Freundschaft«, den anderen »Gemeinschaft«; damit hütete ich die Schafe.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นข้าพเจ้าจึงเลี้ยงแกะที่จะต้องถูกฆ่า โดยเฉพาะตัวที่ถูกรังแก แล้วข้าพเจ้าเอาไม้เท้าคนเลี้ยงแกะมาสองอัน อันหนึ่งตั้งชื่อว่า “พระคุณ” และอีกอันหนึ่งตั้งชื่อว่า “กลมเกลียว” แล้วข้าพเจ้าก็เลี้ยงดูแกะ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น ข้าพเจ้ากลายเป็นผู้ดูแลฝูงแกะซึ่งกำหนดให้ถูกประหารโดยบรรดาพ่อค้าแกะ และข้าพเจ้าเอาไม้เท้า 2 อันมา ข้าพเจ้าตั้งชื่อไม้เท้าอันหนึ่งว่า ชื่นชอบ และอีกอันหนึ่งชื่อว่า สหภาพ แล้วข้าพเจ้าก็ดูแลฝูงแกะ
交叉引用
- Thi Thiên 133:1 - Anh em chung sống thuận hòa, còn gì tốt đẹp êm đềm hơn!
- Thi Thiên 133:2 - Thuận hòa quý báu như dầu, được rót trên đầu A-rôn chảy xuống râu ông và thấm ướt vạt áo dài.
- Thi Thiên 133:3 - Thuận hòa tươi mát như sương, trên đỉnh Núi Hẹt-môn, rơi xuống đồi núi Si-ôn. Vì Chúa Hằng Hữu ban phước, vĩnh sinh bất diệt cho Si-ôn.
- Xa-cha-ri 11:10 - Rồi tôi cầm cây gậy Thanh Lịch, bẻ làm đôi, chứng tỏ khế ước tôi kết với các nước nay bị hủy.
- Xa-cha-ri 11:11 - Những con chiên khốn khổ theo tôi nhận biết rằng việc này do Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 17:40 - Người cầm trong tay một cây gậy và một cái ná, Đa-vít nhặt bên suối năm hòn sỏi nhẵn bóng bỏ vào túi chăn chiên vẫn đeo theo bên mình, rồi tiến về phía người Phi-li-tin.
- Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
- 1 Sa-mu-ên 17:43 - nói với Đa-vít: “Ta có phải chó đâu mà mầy cầm gậy?” Rồi nhân danh các thần mình, Gô-li-át nguyền rủa Đa-vít.
- Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.
- Mác 12:37 - Chính Đa-vít đã gọi Đấng Mết-si-a là ‘Chúa tôi,’ thì sao Đấng Mết-si-a là dòng dõi của Đa-vít được?” Nghe Chúa giảng dạy, dân chúng thích thú vô cùng.
- Xa-cha-ri 13:8 - Hai phần ba dân số trong toàn xứ sẽ diệt và chết,” Chúa Hằng Hữu phán. “Nhưng một phần ba được sống sót.
- Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
- Thi Thiên 23:4 - Dù khi con bước đi trong thung lũng của bóng sự chết, con sẽ chẳng sợ điều nào ác hại, vì Chúa ở bên con. Cây trượng và cây gậy của Chúa bảo vệ và an ủi con.
- Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
- Lê-vi Ký 27:32 - Đối với thú vật, dù là bò hay chiên, cứ dùng gậy mà đếm, mỗi con thứ mười đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Giê-rê-mi 5:4 - Rồi tôi nói: “Chúng ta có thể trông mong gì từ người nghèo? Họ thật ngu muội. Họ không biết đường lối Chúa Hằng Hữu. Họ không hiểu luật pháp của Đức Chúa Trời.
- Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
- Giăng 17:21 - Xin Cha cho các môn đệ mới cũ đều hợp nhất, cũng như Cha và Con là một—Cha ở trong Con, thưa Cha, và Con ở trong Cha. Để họ ở trong Chúng Ta, rồi nhân loại sẽ tin rằng Cha đã sai Con.
- Giăng 17:22 - Con đã cho họ vinh quang Cha cho Con, để họ hợp nhất như Cha và Con đã hợp nhất.
- Giăng 17:23 - Con ở trong họ và Cha ở trong Con để giúp họ hoàn toàn hợp nhất. Nhờ đó nhân loại sẽ biết Cha đã sai Con đến, và Cha yêu họ như Cha đã yêu Con.
- Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Sô-phô-ni 3:12 - Ta cũng sẽ để lại giữa ngươi một dân nghèo nàn yếu đuối, họ sẽ tin cậy Danh Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 37:16 - “Hỡi con người, hãy lấy một cây gậy và khắc dòng chữ: ‘Biểu tượng này dành cho Giu-đa và các đại tộc liên kết với nó.’ Rồi con lấy một cây gậy khác và khắc lời này lên đó: ‘Đây là cây gậy của Ép-ra-im, biểu tượng cho Giô-sép và tất cả nhà Ít-ra-ên.’
- Ê-xê-chi-ên 37:17 - Bây giờ hãy ráp hai cây gậy với nhau và cầm trong tay như thể chúng là một gậy.
- Ê-xê-chi-ên 37:18 - Khi dân của con hỏi con những hành động ấy có nghĩa gì,
- Ê-xê-chi-ên 37:19 - thì con hãy bảo họ rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ lấy cây gậy của Giô-sép ở trong tay Ép-ra-im cùng những đại tộc Ít-ra-ên liên kết với họ và hiệp họ với cây gậy của Giu-đa. Ta sẽ khiến họ nhập làm một cây gậy trong tay Ta.’
- Ê-xê-chi-ên 37:20 - Rồi con hãy cầm lên cho họ thấy những cây gậy mà con đã ghi trên ấy.
- Ê-xê-chi-ên 37:21 - Con hãy truyền cho họ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ tập họp người Ít-ra-ên từ giữa các nước. Ta sẽ đem họ trở về quê hương từ những nơi họ bị phân tán.
- Ê-xê-chi-ên 37:22 - Ta sẽ hiệp họ lại thành một dân tộc thống nhất trên núi Ít-ra-ên. Một vị vua sẽ cai trị họ; họ sẽ không còn bị chia đôi làm hai nước hoặc hai vương quốc nữa.
- Ê-xê-chi-ên 37:23 - Họ sẽ từ bỏ thần tượng và tội lỗi, là những điều làm cho họ nhơ bẩn, vì Ta sẽ giải thoát họ khỏi những chuyện điên rồ ấy. Ta sẽ tẩy sạch họ. Lúc ấy, họ sẽ thật sự thành dân Ta, và Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ.
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 11:4 - Người sẽ lấy công chính phán xét người nghèo, và xử ngay thẳng cho người khốn khổ. Người sẽ đánh thế gian bằng cây gậy từ miệng Người, và lấy hơi thở từ nơi miệng mà tiêu diệt tội ác.
- Xa-cha-ri 11:14 - Sau đó, tôi bẻ gãy cây gậy Liên Hiệp, cắt đứt tình anh em giữa Giu-đa và Ít-ra-ên.
- Xa-cha-ri 11:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi phán: “Hãy đi và chăn bầy chiên đã định đưa đến lò sát sinh.