逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Cuộc kiêng ăn tháng tư, tháng năm, tháng bảy, và tháng mười sẽ được đổi thành những ngày lễ vui mừng, những mùa hân hoan của nhà Giu-đa. Vậy, các ngươi phải yêu chuộng công lý và hòa bình.
- 新标点和合本 - “万军之耶和华如此说:四月、五月禁食的日子,七月、十月禁食的日子,必变为犹大家欢喜快乐的日子和欢乐的节期;所以你们要喜爱诚实与和平。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - “万军之耶和华如此说:四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食,必成为犹大家的欢喜和快乐,以及美好的节期;所以你们要喜爱诚实与和平。
- 和合本2010(神版-简体) - “万军之耶和华如此说:四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食,必成为犹大家的欢喜和快乐,以及美好的节期;所以你们要喜爱诚实与和平。
- 当代译本 - “万军之耶和华说,‘四月、五月、七月、十月的禁食必成为犹大家欢喜快乐的日子和幸福的节期。因此,你们要喜爱真理与和平。
- 圣经新译本 - “万军之耶和华这样说:‘四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食都要变为犹大家欢喜快乐的日子和欢乐的节期。所以,你们要喜爱诚实与和平。’
- 中文标准译本 - “万军之耶和华如此说:‘四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食,都将成为犹大家的欢乐、喜乐、快乐的节期;你们要喜爱真理与和平。’
- 现代标点和合本 - “万军之耶和华如此说:四月、五月禁食的日子,七月、十月禁食的日子,必变为犹大家欢喜快乐的日子和欢乐的节期,所以你们要喜爱诚实与和平。
- 和合本(拼音版) - “万军之耶和华如此说:四月、五月禁食的日子,七月、十月禁食的日子,必变为犹大家欢喜快乐的日子和欢乐的节期,所以你们要喜爱诚实与和平。”
- New International Version - This is what the Lord Almighty says: “The fasts of the fourth, fifth, seventh and tenth months will become joyful and glad occasions and happy festivals for Judah. Therefore love truth and peace.”
- New International Reader's Version - “You have established special times to go without eating. They are your fasts in the fourth, fifth, seventh and tenth months. They will become days of joy. They will be happy times for Judah. It will happen if you take delight in telling the truth and bringing about peace.”
- English Standard Version - “Thus says the Lord of hosts: The fast of the fourth month and the fast of the fifth and the fast of the seventh and the fast of the tenth shall be to the house of Judah seasons of joy and gladness and cheerful feasts. Therefore love truth and peace.
- New Living Translation - “This is what the Lord of Heaven’s Armies says: The traditional fasts and times of mourning you have kept in early summer, midsummer, autumn, and winter are now ended. They will become festivals of joy and celebration for the people of Judah. So love truth and peace.
- Christian Standard Bible - The Lord of Armies says this: “The fast of the fourth month, the fast of the fifth, the fast of the seventh, and the fast of the tenth will become times of joy, gladness, and cheerful festivals for the house of Judah. Therefore, love truth and peace.”
- New American Standard Bible - “The Lord of armies says this: ‘The fast of the fourth, the fast of the fifth, the fast of the seventh, and the fast of the tenth months will become joy, jubilation, and cheerful festivals for the house of Judah; so love truth and peace.’
- New King James Version - “Thus says the Lord of hosts: ‘The fast of the fourth month, The fast of the fifth, The fast of the seventh, And the fast of the tenth, Shall be joy and gladness and cheerful feasts For the house of Judah. Therefore love truth and peace.’
- Amplified Bible - “Thus says the Lord of hosts, ‘The fast of the fourth [month to mourn the breaching of Jerusalem’s walls], the fast of the fifth [month to mourn the temple’s destruction], the fast of the seventh [month to mourn Gedaliah’s assassination], and the fast of the tenth [month to mourn the siege of Jerusalem] will become times of joy and gladness and cheerful feasts for the house of Judah; so [to bring this about] love truth and peace.’
- American Standard Version - Thus saith Jehovah of hosts: The fast of the fourth month, and the fast of the fifth, and the fast of the seventh, and the fast of the tenth, shall be to the house of Judah joy and gladness, and cheerful feasts; therefore love truth and peace.
- King James Version - Thus saith the Lord of hosts; The fast of the fourth month, and the fast of the fifth, and the fast of the seventh, and the fast of the tenth, shall be to the house of Judah joy and gladness, and cheerful feasts; therefore love the truth and peace.
- New English Translation - “The Lord who rules over all says, ‘The fast of the fourth, fifth, seventh, and tenth months will become joyful and happy, pleasant feasts for the house of Judah, so love truth and peace.’
- World English Bible - Yahweh of Armies says: “The fasts of the fourth, fifth, seventh, and tenth months shall be for the house of Judah joy and gladness, and cheerful feasts. Therefore love truth and peace.”
- 新標點和合本 - 「萬軍之耶和華如此說:四月、五月禁食的日子,七月、十月禁食的日子,必變為猶大家歡喜快樂的日子和歡樂的節期;所以你們要喜愛誠實與和平。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「萬軍之耶和華如此說:四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食,必成為猶大家的歡喜和快樂,以及美好的節期;所以你們要喜愛誠實與和平。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「萬軍之耶和華如此說:四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食,必成為猶大家的歡喜和快樂,以及美好的節期;所以你們要喜愛誠實與和平。
- 當代譯本 - 「萬軍之耶和華說,『四月、五月、七月、十月的禁食必成為猶大家歡喜快樂的日子和幸福的節期。因此,你們要喜愛真理與和平。
- 聖經新譯本 - “萬軍之耶和華這樣說:‘四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食都要變為猶大家歡喜快樂的日子和歡樂的節期。所以,你們要喜愛誠實與和平。’
- 呂振中譯本 - 『萬軍之永恆主這麼說:四月的禁食和五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食、都要變為 猶大 家高興歡喜 的日子 和快樂的節期;但是 真實與和平你們總要喜愛。』
- 中文標準譯本 - 「萬軍之耶和華如此說:『四月的禁食、五月的禁食、七月的禁食和十月的禁食,都將成為猶大家的歡樂、喜樂、快樂的節期;你們要喜愛真理與和平。』
- 現代標點和合本 - 「萬軍之耶和華如此說:四月、五月禁食的日子,七月、十月禁食的日子,必變為猶大家歡喜快樂的日子和歡樂的節期,所以你們要喜愛誠實與和平。
- 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華云、四月五月、七月十月、禁食之期、在猶大家、將為喜樂歡忭之期、欣悅之節、爾宜誠實和平是好、
- 文理委辦譯本 - 四五七十月間、猶大家禁食之時、將為欣喜歡忭之節期、惟爾所專務者、真實和平而已、我萬有之主耶和華已言之矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主如是云、四月禁食之日、五月禁食之日、七月禁之日、十月禁食之日、將在 猶大 族中、變為歡樂欣喜之日、變為佳良之節期、惟爾當好真實與和平、
- Nueva Versión Internacional - «Así dice el Señor Todopoderoso: »“Para Judá, los ayunos de los meses cuarto, quinto, séptimo y décimo serán motivo de gozo y de alegría, y de animadas festividades. Amen, pues, la verdad y la paz”.
- 현대인의 성경 - “4월, 5월, 7월, 10월의 금식이 유다 백성에게 기쁘고 즐거운 축제가 될 것이다. 그러므로 너희는 진실과 평화를 사랑하라.
- Новый Русский Перевод - – Так говорит Господь Сил: Посты в четвертом, пятом, седьмом и десятом месяцах станут у дома Иуды веселыми и радостными торжествами и светлыми праздниками: так что любите истину и мир.
- Восточный перевод - – Так говорит Вечный, Повелитель Сил: Посты, которые вы держали в четвёртом, пятом, седьмом и десятом месяцах , станут у дома Иуды весёлыми и радостными торжествами и светлыми праздниками: так что любите истину и мир.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Так говорит Вечный, Повелитель Сил: Посты, которые вы держали в четвёртом, пятом, седьмом и десятом месяцах , станут у дома Иуды весёлыми и радостными торжествами и светлыми праздниками: так что любите истину и мир.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Так говорит Вечный, Повелитель Сил: Посты, которые вы держали в четвёртом, пятом, седьмом и десятом месяцах , станут у дома Иуды весёлыми и радостными торжествами и светлыми праздниками: так что любите истину и мир.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici ce que dit le Seigneur des armées célestes : Les jeûnes du quatrième, du cinquième, du septième et du dixième mois seront changés pour le peuple de Juda en jours de réjouissance, en jours d’allégresse et de joyeuses fêtes. Mais soyez épris de vérité et de paix.
- リビングバイブル - 「第四の月、第五の月、第七の月、第十の月に守ってきた断食はもう終わりだ。あなたがたが真実と平和を愛するなら、それは喜びの祝祭に変わる。
- Nova Versão Internacional - Assim diz o Senhor dos Exércitos: “Os jejuns do quarto mês, bem como os do quinto, do sétimo e do décimo mês serão ocasiões alegres e cheias de júbilo, festas felizes para o povo de Judá. Por isso amem a verdade e a paz”.
- Hoffnung für alle - »Hört, was ich, der Herr, euch sage: Bisher habt ihr Judäer im 4., 5., 7. und 10. Monat Fastentage eingehalten und getrauert. Doch von nun an werdet ihr an diesen Tagen Freudenfeste feiern und laut jubeln. Darum liebt die Wahrheit und den Frieden!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ตรัสว่า “การถืออดอาหารในเดือนที่สี่ เดือนที่ห้า เดือนที่เจ็ด และเดือนที่สิบ จะเป็นเวลาแห่งความชื่นชมยินดีและเปรมปรีดิ์ และเป็นเทศกาลแห่งความสุขสำหรับยูดาห์ ฉะนั้นจงรักความจริงและสันติภาพ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าจอมโยธากล่าวดังนี้ “การอดอาหารในเดือนที่สี่ เดือนที่ห้า เดือนที่เจ็ด และเดือนที่สิบ จะเป็นโอกาสของความร่าเริงและน่ายินดี และงานฉลองความรื่นเริงใจสำหรับยูดาห์ ฉะนั้นจงรักความจริงและความสงบสุข”
交叉引用
- Giê-rê-mi 41:1 - Đến tháng bảy, Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, cháu Ê-li-sa-ma, thuộc hoàng tộc và là một trong các tướng chỉ huy của vua, cùng mười người đến Mích-pa gặp Ghê-đa-lia. Trong khi họ ăn bánh với nhau tại đó,
- Giê-rê-mi 41:2 - Ích-ma-ên và mười người ấy đột nhiên đứng dậy, rút gươm đâm chết Ghê-đa-lia, là người được vua Ba-by-lôn đặt làm tổng trấn trong xứ.
- Giê-rê-mi 41:3 - Ích-ma-ên cũng giết mọi người Do Thái ở tại Mích-pa với Ghê-đa-lia, cùng với quân lính Ba-by-lôn đang đóng tại đó.
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Ê-xơ-tê 8:17 - Tại các tỉnh và đô thị, khi đạo luật của vua gửi đến, người Do Thái mở tiệc ăn mừng, liên hoan như ngày hội. Nhiều người dân bản xứ cũng tự xưng là Do Thái, vì họ quá sợ người Do Thái.
- Y-sai 51:11 - Sẽ có ngày, những người được Chúa Hằng Hữu cứu chuộc sẽ trở về. Họ sẽ lên Si-ôn với lời ca tiếng hát, mão miện của họ là niềm vui bất tận. Nỗi buồn đau và than khóc sẽ biến tan, lòng họ đầy tràn hân hoan và vui vẻ.
- Giê-rê-mi 31:12 - Họ sẽ hồi hương và hoan ca trên các đỉnh cao của Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ được rạng rỡ vì phước lành của Chúa Hằng Hữu— được thịnh vượng về mùa lúa mì, rượu mới, và dầu ô-liu, bầy bò và bầy chiên sinh sôi nẩy nở rất nhiều. Đời sống họ như khu vườn nhuần tưới, và nỗi buồn thảm sẽ tiêu tan.
- Giê-rê-mi 31:13 - Các thiếu nữ sẽ vui mừng nhảy múa, trai trẻ và người già cũng hân hoan vui hưởng. Ta sẽ biến buồn rầu của họ ra vui vẻ. Ta sẽ an ủi họ và biến sầu thảm ra hân hoan.
- Giê-rê-mi 52:12 - Ngày mười tháng năm, năm thứ mười chín đời Vua Nê-bu-cát-nết-sa trị vì, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ và là cận thần của vua Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
- Giê-rê-mi 52:14 - Rồi ông giám sát cả đoàn quân Ba-by-lôn phá sập các thành lũy bao bọc Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 52:15 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt lưu đày một số dân nghèo, cùng những người sống sót trong thành, những người đầu hàng vua Ba-by-lôn, và các thợ thủ công.
- Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
- Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
- Ê-xơ-tê 9:22 - ăn mừng vui vẻ, gửi quà cho nhau và cho người nghèo khổ, vì đó là những ngày người Do Thái được giải thoát khỏi kẻ thù, đổi buồn ra vui, khổ đau thành sung sướng.
- 2 Các Vua 25:3 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Lu-ca 1:74 - Chúng tôi được giải thoát khỏi kẻ thù nghịch, cho chúng tôi được mạnh dạn phụng sự Đức Chúa Trời,
- Lu-ca 1:75 - và mãi mãi sống thánh thiện, công chính trước mặt Ngài.
- Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
- Y-sai 35:10 - Những ai được Chúa Hằng Hữu cứu sẽ trở về. Họ sẽ vào Giê-ru-sa-lem trong tiếng hát, sự vui mừng mãi mãi trên đầu họ. Mọi sầu khổ và buồn đau sẽ biến mất, niềm hân hoan bất tận ngập tràn.
- Xa-cha-ri 7:3 - Đồng thời để hỏi các tiên tri và các thầy tế lễ trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân: “Chúng tôi có nên tiếp tục kiêng ăn, khóc lóc trong tháng năm như chúng tôi vẫn thường làm không?”
- Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- 2 Các Vua 25:25 - Nhưng bảy tháng sau, Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, cháu Ê-li-sa-ma, người thuộc hoàng tộc, dẫn theo mười người đến Mích-pa giết Ghê-đa-lia và tất cả người Canh-đê, cùng với người Do Thái đang ở với Ghê-đa-lia.
- Thi Thiên 30:11 - Từ sầu muộn, Chúa cho con nhảy nhót. Cởi áo tang, mặc áo hân hoan,
- Xa-cha-ri 7:5 - “Hãy nói với mọi người và các thầy tế lễ như sau: ‘Khi các ngươi kiêng ăn, khóc lóc vào tháng năm, tháng bảy, trong suốt bảy mươi năm, có phải các ngươi thật sự vì Ta mà kiêng ăn không?
- Xa-cha-ri 8:16 - Đây là những điều các ngươi phải làm: Nói thật, xét xử công minh, và sống hòa bình.
- Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.