旧约
- SángSáng Thế Ký
- XuấtXuất Ai Cập
- LêLê-vi Ký
- DânDân Số Ký
- PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
- GiôsGiô-suê
- ThẩmThẩm Phán
- RuRu-tơ
- 1 Sa1 Sa-mu-ên
- 2 Sa2 Sa-mu-ên
- 1 Vua1 Các Vua
- 2 Vua2 Các Vua
- 1 Sử1 Sử Ký
- 2 Sử2 Sử Ký
- EraE-xơ-ra
- NêNê-hê-mi
- ÊtêÊ-xơ-tê
- GiópGióp
- ThiThi Thiên
- ChâmChâm Ngôn
- TruyềnTruyền Đạo
- NhãNhã Ca
- YsaiY-sai
- GiêGiê-rê-mi
- Ai CaAi Ca
- ÊxêÊ-xê-chi-ên
- ĐaĐa-ni-ên
- ÔsêÔ-sê
- GiôênGiô-ên
- AmốtA-mốt
- ÁpđiaÁp-đia
- GiônaGiô-na
- MiMi-ca
- NaNa-hum
- HaHa-ba-cúc
- SôSô-phô-ni
- AghêA-gai
- XaXa-cha-ri
- MalMa-la-chi
新约
- MatMa-thi-ơ
- MácMác
- LuLu-ca
- GiGiăng
- CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
- RôRô-ma
- 1 Cô1 Cô-rinh-tô
- 2 Cô2 Cô-rinh-tô
- GaGa-la-ti
- ÊphÊ-phê-sô
- PhilPhi-líp
- CôlCô-lô-se
- 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
- 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
- 1 Ti1 Ti-mô-thê
- 2 Ti2 Ti-mô-thê
- TítTích
- PhlmPhi-lê-môn
- HêHê-bơ-rơ
- GiaGia-cơ
- 1 Phi1 Phi-e-rơ
- 2 Phi2 Phi-e-rơ
- 1 Gi1 Giăng
- 2 Gi2 Giăng
- 3 Gi3 Giăng
- GiuGiu-đe
- KhảiKhải Huyền
圣经版本
设置
显示节号
显示标题
显示脚注
逐节分段
Sự Cấm Ăn Máu
1Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
2“Hãy truyền lại cho A-rôn, các con A-rôn, và toàn dân Ít-ra-ên những luật sau. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán bảo.
3Người Ít-ra-ên nào giết một con bò, chiên hay dê làm sinh tế dâng lên Chúa ở trong nơi đóng trại hay bên ngoài trại,
4mà không đem đến cửa Đền Tạm để dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, người ấy mắc tội gây đổ máu và bị truất khỏi cộng đồng dân chúng.
5Luật này nhằm chấm dứt việc người Ít-ra-ên giết sinh tế ở ngoài đồng, và buộc họ đem sinh tế đến cửa Đền Tạm cho thầy tế lễ. Sinh tế sẽ bị giết tại đó để dâng lên Chúa Hằng Hữu.
6Thầy tế lễ sẽ rảy máu trên bàn thờ của Chúa Hằng Hữu, tại cửa Đền Tạm, đốt mỡ dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
7Như thế, họ sẽ không còn giết thú vật cúng tế các thần dâm dục và liên lạc với chúng. Luật này áp dụng đời đời qua các thế hệ.
8Nhắc cho họ nhớ luôn rằng, dù người Ít-ra-ên hay người ngoại kiều, nếu ai dâng tế lễ thiêu hay dâng một sinh tế
9tại một nơi nào khác, không phải tại cửa Đền Tạm nơi dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy phải bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
10Nếu một người Ít-ra-ên hay ngoại kiều ăn bất kỳ máu gì, Ta sẽ chống đối người ấy và trục xuất người ấy khỏi cộng đồng.
11Ta cho các ngươi máu để rảy trên bàn thờ, chuộc tội linh hồn mình, vì máu tiềm tàng sức sống của cơ thể sinh vật. Chính sự sống của sinh vật ở trong máu, nên máu được dùng để chuộc tội.
12Vì thế, Ta đã cấm người Ít-ra-ên và người ngoại kiều không được ăn máu.
13Trường hợp một người Ít-ra-ên hay ngoại kiều đi săn, giết một con thú hay một con chim để ăn thịt, người ấy phải trút cho ráo hết máu và lấy đất lấp máu lại.
14Vậy, máu là sức sống của các sinh vật. Do đó Ta đã cấm người Ít-ra-ên không được ăn máu của bất kỳ sinh vật nào, vì sự sống của một sinh vật là máu của nó. Ai ăn máu, sẽ bị trục xuất.
Vietnamese Contemporary Bible ™️
(Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
Used with permission. All rights reserved worldwide.
“Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.